Giáo án dạy thêm Toán 11 chân trời Chương 9 Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất

Dưới đây là giáo án Chương 9 Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất. Bài học nằm trong chương trình Toán 11 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 11 chân trời Chương 9 Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về biến cố hợp và công thức cộng xác suất

+      Nhận biết được khái niệm biến cố hợp.

+      Tính được xác suất của biến cố hợp bằng cách sử dụng công thức cộng.

+      Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.

+      Tính được xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ cây.

 

2. Năng lực

Năng lực chung:

-       Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

-       Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

-       Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

-       Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, nhận biết và thể hiện biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất.

-       Mô hình hóa toán học: Vận dụng vào bài toán thực tế.

-       Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

-       Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Về phẩm chất:

-       ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

-       Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.

d) Tổ chức hoạt động: 

- GV đặt câu hỏi:

Nêu công thức cộng xác suất cho hai biến cố bất kì?

Thế nào là hai biến cố xung khắc?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất”.

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.

b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá:GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Biến cố hợp

Cho hai biến cố  và  Biến cố  “  hoặc  xảy ra”; kí hiệu  được gọi là biến cố hợp của  và .

 

 

 

 

 

Chú ý: Biến cố  xảy ra khi có ít nhất một trong hai biến cố  và  xảy ra.

2. Quy tắc cộng xác suất

- Cho hai biến cố  và  Khi đó

+ Nếu A, B là hai biến cố xung khắc thì

 

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập

c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG: TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG CÔNG THỨC CỘNG XÁC SUẤT

Phương pháp giải: Sử dụng công thức cộng xác suất kết hợp phương pháp tổ hợp.

Bài 1. Một chiếc hộp có chín thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên thẻ với nhau. Tính xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn.

Bài 2. Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bỉ đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi.

a) Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu.

b) Tính xác suất để chọn được 2 viên bị khác màu.

Bài 3. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có hai chữ số. Xét biến cố  : "Số được chọn là số chia hết cho 8" và biến cố  : "Số được chọn là số chia hết cho 9". Tính .

Bài 4. Chọn ngẫu nhiên một vé xổ só có 5 chữ số từ 0 đến 9. Tính xác suất để số trên vé không có chữ số 1 hoặc không có chữ số 5.

Bài 5. Chọn ngẫu nhiên 3 số từ tập .

a) Tính xác suất để tổng ba số được chọn là 12 .

b) Tính xác suất để tổng ba số được chọn là số lẻ.

Bài 6. Một lớp có 60 sinh viên trong đó 40 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên. Tính xác suất của các biến cố sau

a)  : "Sinh viên được chọn học tiếng Anh" ;

b)  : "Sinh viên được chọn chỉ học tiếng Pháp" ;

c)  : "Sinh viên được chọn học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp" ;

d)  : "Sinh viên được chọn không học tiếng Anh và tiếng Pháp ".

Bài 7. Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số ; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố  : "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 " và biến cố  : "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5". Tính .

Bài 8. Một công ty thời trang mới sản xuất hai loại áo A và B. Thống kê cho thấy có 45% người chỉ mua áo loại A; 55% người chỉ mua áo loại B; 25% người mua áo A và B. Chọn ngẫu nhiên một người mua. Tính xác suất để:

a) Người mua đó mua ít nhất một trong hai áo A và B.

b) Người mua đó không mua chiếc áo nào.

Bài 9. Gieo ba đồng xu cân đối một cách độc lập. Tính xác suất để:

a) Cả ba đồng xu đều sấp.

b) Có ít nhất một đồng xu sấp.

c) Có đúng một đồng xu sấp.

Bài 10. Trong một trò chơi điện tử, xác suất để An thắng một trận là 0,4. Hỏi An phải chơi tối thiểu bao nhiêu trận để trong loạt chơi đó xác suất thắng ít nhất một trận lớn hơn 0,95?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Chat hỗ trợ
Chat ngay