Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 9: Thực hành tiếng Việt (1)
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 9: Thực hành tiếng Việt (1). Thuộc chương trình Ngữ văn 8 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối tri thức
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
CÁC KIỂU CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Trong các câu sau, hãy cho biết đâu là câu
- Dùng để thắc mắc, có nhu cầu giải đáp về một vấn đề gì đó
- Dùng để yêu cầu, sai khiến, đưa ra mệnh lệnh
- Dùng để trần thuật, kể lại sự việc
- Dùng để thể hiện thái độ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc?
(1) Mẹ đã mua được tivi chưa ?
(2) Bạn Lan hỏi mẹ đã mua được tivi chưa.
(3) Hãy hỏi mẹ đã mua được tivi chưa.
(4) A, mẹ đã mua được tivi rồi!
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Lý thuyết
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
Em hãy trình bày những đặc điểm của các kiểu câu sau: câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể?
Nêu cách nhận biết các kiểu câu trên (sự có mặt của những từ ngữ đặc thù, dấu kết thúc câu, nội dung biểu đạt, ngữ cảnh, …)
Sản phẩm dự kiến:
1. Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể
- Câu hỏi (nghi vấn): kiểu câu chủ yếu được dùng để hỏi, thường có sự xuất hiện của những từ nghi vấn như: ai, gì, nào, sao, tại sao, … hoặc dùng từ hay để nối các vế câu biểu đạt quan hệ lựa chọn. Khi viết, câu hỏi thường được kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Câu khiến (cầu khiến): kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, … thường có mặt các từ cầu khiến như; hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, … Khi viết, câu khiến kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm, tuỳ vào mức độ nhấn mạnh của người nói đối với yêu cầu được phát ra
- Câu cảm (cảm thán): kiểu câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc người viết, thường có sự xuất hiện của những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi (ơi), chao ôi (ơi), thay, biết (xiết) bao, … Khi viết, người ta thường kết thúc câu cảm thán bằng dấu chấm than
- Câu kể (trần thuật): kiểu câu cơ bản, phổ biến trong giao tiếp, đảm nhiệm chức năng chính là kể, nhận định, thông báo, miêu tả, … nhưng cũng có khi được dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc. Khi viết, câu kể thường được kết thúc bằng dấu chấm, cũng có khi bằng dấu chấm than hay dấu chấm lửng
2. Nhận biết các kiểu câu: câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể
Các kiểu câu này nhận biết căn cứ vào:
- Sự có mặt của những từ ngữ đặc thù, chuyên dùng đánh dấu mỗi kiểu câu
- Dấu kết thúc câu khi câu được thể hiện bằng chữ viết
- Nội dung biểu đạt của câu và ngữ cảnh xuất hiện câu
- Lưu ý: Để xác định đúng kiểu câu cần chú ý đồng thời vừa đặc điểm hình thức của câu, vừa nội dung của câu và ngữ cảnh
Ví dụ:
- Anh bảo cuốn sách còn có ở trên bàn nữa không?
Câu được đặt trong mạch đối thoại; trực tiếp nêu lên một thắc mắc nhờ giải đáp; có từ không và dấu chấm hỏi -> câu hỏi
- Mở cổng nhanh lên!
Câu hướng về một đối tượng cụ thể để đưa ra yêu cầu; có động từ chỉ điều đối tượng cần thực hiện (mở), có dấu chấm than khi kết thúc câu -> câu khiến
- Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
(Tế Hanh, Quê hương)
Câu được dùng để trực tiếp nêu cảm xúc của người viết; có từ quá và dấu chấm than kết thúc -> câu cảm
- Trên quá trình xuôi chảy theo những sườn dốc, các mạch ngầm, dòng nước âm thầm hoà tan những chất vi lượng, các thành phần hữu cơ phân huỷ, cuốn theo đất, cát, sỏi cuội đưa dần về phía nơi thấp hơn
(Lê Anh Tuấn, Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ)
Câu dùng để trần thuật về một sự việc, hiện tượng; kết thúc bằng dấu chấm -> câu kể.
Hoạt động 2. Hướng dẫn giải bài tập sgk
1. BÀI TẬP 1
Sản phẩm dự kiến:
a. Câu cảm (căn cứ vào nội dung biểu đạt và nếu được diễn đạt khác một chút là các đặc điểm của kiểu câu cảm được bộc lộ rõ nét, ví dụ: Quả thật khó tìm đâu ra một vùng đồng bằng nào trên thế giới mà chỉ 100 ngày, người dân ở đây có thể sản xuất ra một lượng lúa đến 7 – 8 triệu tấn! (trong câu được viết lại, có sự xuất hiện của cụm từ quả thật khó và dấu chấm than kết thúc câu))
b. Câu kể (thể hiện chức năng kể, thông báo về sự công phu của đoàn làm phim khi thực hiện loạt phim Hành tinh của chúng ta)
c. Câu hỏi (có các dấu hiệu điển hình về nội dung và đặc điểm ngữ pháp của kiểu câu hỏi)
d. Câu khiến (có sự sự xuất hiện của cụm từ ngài phải bảo thể hiện rõ ý yêu cầu, mệnh lệnh)
2. BÀI TẬP 2
Sản phẩm dự kiến:
a. Câu hỏi – có tới hai dấu hiệu đặc trưng của câu hỏi (ngoài cụm từ cái gì còn có dấu chấm hỏi ở cuối câu) và nội dung cũng chứa đựng một nghi vấn chưa thể giải đáp
b. Câu kể - tuy có cụm từ tại sao nhưng nội dung lại thể hiện thái độ bất bình chứ không phải là nêu một nghi vấn cần giải đáp giống câu a
-> Tuy có chung một số dấu hiệu hình thức (của câu hỏi) nhưng hai câu lại thuộc kiểu câu khác nhau vì còn dựa vào nội dung của câu cũng như ngữ cảnh xuất hiện của nó
3. BÀI TẬP 3
Sản phẩm dự kiến:
Ví dụ về hiện tượng người nói hay người viết đã thể hiện mục đích của kiểu câu này bằng hình thức mang tính điển hình của một kiểu câu khác trong các văn bản đọc ở Ngữ văn 8, tập hai:
- Câu khiến có hình thức của câu kể:
Được rồi, Hắc Hỏa, nhìn ta đây.
(Mắt sói, Đa-ni-en Pen-nắc)
- Câu cảm có hình thức của câu kể:
Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành được sáng tác ấy còn là một chặng đường dài
(Lặng lẽ Sa Pa, Nguyễn Thành Long)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Khi viết, câu cầu khiến thường có đặc điểm gì?
A. Thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm câu.
B. Thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm câu.
C. Thường kết thúc bằng dấu phẩy, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm câu.
D. Thường kết thúc bằng dấu ba chấm, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm câu.
Câu 2: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? (Ngô Tất Tố)
B. Người thuê viết nay đâu ? (Vũ Đình Liên)
C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội ? (Nam Cao)
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? (Tô Hoài)
Câu 3: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cảm thán ?
A. Sử dụng từ ngữ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu.
C. Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu hiệu chấm than ở cuối câu.
D. Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng.
Câu 4: Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán ?
A. Thế thì con biết làm thế nào được!( Ngô Tất Tố)
B. Thảm hại thay cho nó! (Nam Cao)
C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn)
D. ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! ( Tố Hữu)
Câu 5: Câu cầu khiến sau dùng để làm gì?
“Anh chớ có dây vào hắn mà rước họa vào thân”
A. Yêu cầu
B. Đề nghị
C. Khuyên bảo
D. Ra lệnh
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - A | Câu 2 - C | Câu 3 - C | Câu 4 - A | Câu 5 - C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Hãy đặt câu theo 4 kiểu câu chia theo mục đích nói dựa trên câu trần thuật đã cho sau đây:
Hôm nay con đi chơi rất vui
Câu 2: Cho biết những câu chứa từ “hứa” sau đây thực hiện những mục đích gì. Dựa vào đâu mà em biết?
- Em để nó ở lại- Giọng em ráo hoảnh – (1) Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? (2) Anh hứa đi.
- (3) Anh xin hứa. ( Khánh Hoài)
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 450k /học kì - 500k /cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/ học kì - 700k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án Ngữ văn 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
Ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 kết nối tri thức cả năm
Đề thi ngữ văn 8 kết nối tri thức có ma trận
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 kết nối tri thức
File word đáp án ngữ văn 8 kết nối tri thức