Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 17: Phenol

Giáo án Bài 17: Phenol sách Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 17: Phenol

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 17:  PHENOL

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
  • Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
  • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm OH (tính acid:thông qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước bromine, với HNO3, đặc trong H2SO4 đặc).
  • Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.
  • Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm phenol, tìm hiểu tính chất và ứng dụng của phenol trong đời sống và sản xuất.
  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của phenol; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức hoá học:
    • Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
    • Nêu được tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của phenol.
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học:
    • Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc;
    • Quan sát và mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của phenol.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được những kiến thức trong bài học để trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV đưa ra vấn đề khởi động, HS quan sát video, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cung cấp video tư liệu về “Những lợi ích của chè xanh đối với sức khỏe (https://youtu.be/mxwTdhHgYCs 8:14 - 9:32). Yêu cầu HS đọc nhanh và thực hiện trò chơi “Trí nhớ siêu phàm”

Luật chơi: Lớp chia làm 4 nhóm, các nhóm quan sát video. Sau đó có 60 giây để liệt kê ra những lợi ích của chè xanh. Nhóm nào liệt kê được nhiều lợi ích nhất, chính xác nhất sẽ được cộng 01 điểm vào kết quả thi đua của nhóm.

GV dẫn dắt vào bài mới.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe, quan sát video, nhóm thảo luận để đưa ra được nhiều đáp án nhất.

- Ghi đáp án vào bảng phụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm HS đưa ra các câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định

Đáp án: Lợi ích của chè xanh

Thanh nhiệt, giải khát, giải độc

Tác dụng tốt giúp ổn định huyết áp

Tác dụng giảm nguy cơ ung thư

Chữa bệnh da liễu ngoài da, mẩn ngứa

Dạng cholesterol và hỗ trợ giảm cân

Ngăn ngừa các bệnh về tim mạch

Tác dụng tăng cường trí nhớ

Bảo vệ gan giúp gan khỏe mạnh

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Tăng cường hệ miễn dịch

Giảm nguy cơ hen suyễn

Chống oxy hóa làm giảm quá trình lão hóa, làm đẹp da

Giảm buồn ngủ, giúp tinh thần sảng khoái

Chống sâu răng, bảo vệ răng lợi khỏe mạnh

Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, chữa cảm cúm

Giúp xương chắc khỏe, hỗ trợ bệnh viêm khớp dạng thấp

Tác dụng làm đẹp với bột trà xanh

Công dụng chữa bệnh lỵ

 

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, khen thưởng nhóm có nhiều đáp án đúng nhất, dẫn dắt HS vào bài học: “Trong lá chè xanh có thành phần EGCG là tên viết tắt từ của EpiGalloCatechin Gallate hay còn gọi với tên khác là Polyphenol, có khả năng chống oxy hóa mạnh và là vi chất cần thiết cho cơ thể giúp ngăn ngừa được nhiều bệnh nguy hiểm cho cơ thể. Phenol là gì? Phenol có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Để có câu trả lời cho các câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học - Bài 17: Phenol.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phenol

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm phenol
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 1 trang 108.
  3. Sản phẩm học tập:
  • Khái niệm phenol
  • Câu trả lời cho CH thảo luận 1 trang 108.
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận thảo luận 1 trang 108.

1. Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm OH giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào?

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận thảo luận 1

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận thảo luận 1

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm của phenol

1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC

* Tìm hiểu các khái niệm của phenol

Trả lời CH thảo luận 1

1. Giống nhau: có nhóm - OH gắn trực tiếp với nguyên tử C trong phân tử

Khác nhau:

Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp vào vòng benzene

Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào vòng benzene

Kết luận:

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol

  1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 2

trang 108.

  1. Sản phẩm học tập:
  • Đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol
  • Câu trả lời cho CH thảo luận 2 trang 108.
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận thảo luận 2 trang 108.

2. Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O - H?

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận thảo luận 2

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận thảo luận 2

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về cấu trúc của phenol

1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC

* Tìm hiểu các khái niệm của phenol

* Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol

Trả lời CH thảo luận 2

Cặp electron trên nguyên tử O bị dịch chuyển một phần vào trong vòng benzene

→ tăng mật độ e của vòng benzen (nhiều nhất ở các vị trí ortho và para) đồng thời làm giảm mật độ electron trên nguyên tử O

Nhóm phenyl hút electron và liên kết - OH phân cực mạnh về phía nguyên tử H →  tăng độ linh động của nguyên tử H

Độ linh động của H mạnh hơn nguyên tử H của nhóm OH trong alcohol .

Kết luận:

Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm mật độ electron trên nguyên tử O giảm ⇒ liên kết –O-H phân cực mạnh, đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, nhiều nhất ở ortho, para.

 

  1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí Phenol

  1. Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát bảng 17.1 và hình 17.2, thảo luận nhóm, trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110
  3. Sản phẩm học tập:
  • Tính chất vật lí của Phenol
  • Câu trả lời cho CH thảo luận 3 SGK trang 110.
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110.

3. Đọc thông tin trong bảng 17.1 và hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng chảy của phenol và các chất còn lại. Giải thích.

 

- Yêu cầu HS tóm tắt tính chất vật lí của phenol

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110.

- Tóm tắt tính chất vật lí của phenol

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110.

- 1 - 2 HS trình bày tính chất vật lí của phenol

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của phenol

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

* Tìm hiểu tính chất vật lí phenol

Trả lời CH thảo luận 3

Do phân tử phenol có liên kết hydrogen liên phân tử nên khả năng kết tinh tốt hơn các chất không tạo liên kết hydrogen → nhiệt độ nóng chảy của phenol cao nhất trong ba chất.

Benzene có cấu trúc vòng đối xứng bền vững → nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất cùng dãy đồng đẳng (không có tính đối xứng trong cấu trúc)

Nhiệt độ nóng chảy của toluene < benzene < phenol 

Kết luận:

- Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, không màu.

- Dễ chảy rữa, để lâu trong không khí bị oxi hóa chậm và hóa màu hồng.

- Độc, gây bỏng da.

- Ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66oC và tan tốt trong ethanol.

- Các phenol có nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon thơm có khối lượng phân tử tương đương.

 

 

  1. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

3.1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH: Tính acid

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính acid của phenol

  1. Mục tiêu:
  • Trình bày được phản ứng thế H ở nhóm OH (tính acid:thông qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate).
  • Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate.
  • Mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính acid của phenol.
  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, làm thí nghiệm, thảo luận CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111.
  2. Sản phẩm học tập:
  • Kết quả thí nghiệm 1, 2.
  • Tính acid của phenol
  • Câu trả lời cho CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111.
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm (4 - 6 HS) yêu cầu nghiên cứu SGK, thực hiện thí nghiệm 1, 2

Thí nghiệm 1: Phenol phản ứng với dung dịch NaOH

(https://youtu.be/K_XMy4GH1jE 0:00 - 0:56)

Thí nghiệm 2: Phenol phản ứng với dung dịch Na2CO3

- GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: Ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm, giá đỡ găng tay, kính bảo hộ, phenol (dạng rắn, dạng huyền phù với nước),  dung dịch NaOH 1M,  dung dịch Na2CO3 1M, nước cất

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành theo SGK

- Thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111.

4. So sánh khả năng phản ứng của phenol với ethanol khi tác dụng với NaOH

5. Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát khả năng hòa tan của phenol trong nước. Nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.

6. Tiến hành thí nghiệm 2, nêu hiện tượng thí nghiệm quan sát được.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK và thực hiện thí nghiệm (hoặc quan sát video)

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính acid của phenol

GV bổ sung CH thảo luận 4:

Có thể dựa vào hằng số phân li acid của ethanol (Ka = 10-16) và của nước (Ka = 10-14) để giải thích ethanol không phản ứng với NaOH.

Tính acid của ethanol yếu hơn nước nên không phản ứng với NaOH để tạo thành H2O.

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

3.1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH: Tính acid

* Tìm hiểu tính acid của phenol

Trả lời CH thảo luận 4 -6

4.

Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, ethanol không phản ứng với dung dịch NaOH.

Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol

5.

Hiện tượng: Phenol không tan trong nước lạnh nên hình thành 2 lớp

Phenol tan trong dung dịch NaOH dung dịch trở nên đồng nhất và trong suốt.

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Giải thích: muối Sodium phenolate tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch đồng nhất

6. Phenol tác dụng với Na2CO3 tạo dung dịch trong suốt.

Kết luận:

Phenol có tính acid yếu, Dung dịch phenol không làm quỳ tím đổi màu.

Giải thích: Do nhóm phenyl hút e làm tăng sự phân cực của liên kết O – H dẫn đến tính acid của phenol.

 

 

3.2. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene

Hoạt động 5: Tìm hiểu phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene

  1. Mục tiêu:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCACBON

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYPE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Chat hỗ trợ
Chat ngay