Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Giáo án Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học sách Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch
  • Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch.
  • Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:

(1) Phản ứng: 2NO2  N2O4

(2) Phản ứng thủy phân sodium acetate

  • Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cân bằng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được các khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch; làm việc nhóm một cách hiệu quả trong quá trình thảo luận, thực hiện thí nghiệm.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức hoá học:
    • Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.
    • Viết được biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của một phản ứng thuận nghịch.
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học: Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Trong các phản ứng hóa học, có một loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có khả năng phản ứng để tạo thành các chất đầu. Do vậy, phản ứng xảy ra không hoàn toàn và thường có hiệu suất không cao. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen thuộc loại phản ứng này. Các phản ứng này được gọi là phản ứng gì? Để tăng hiệu suất của chúng, cần điều chỉnh những điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất, nồng độ,… như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều phản ứng mà dù tiến hành bao lâu, các chất cũng không chuyển hóa hết thành sản phẩm, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, sau phản ứng vẫn có mặt chất sản phẩm chưa phản ứng hết, phản ứng có hiệu suất không cao. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ tại sao lại như vậy và cách để làm tăng hiệu suất của các phản ứng loại này, chúng ta cùng đi vào bài học– Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phản ứng một chiều

  1. Mục tiêu: Từ phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân KMnO4, HS trình bày được khái niệm phản ứng một chiều.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 1.
  3. Sản phẩm học tập:
  • Khái niệm phản ứng một chiều
  • Câu trả lời cho CH thảo luận 1 SGK trang 5.
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giới thiệu phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng tinh thể KMnO4 (thuốc tím) tạo thành K2MnO4, MnO2, O2:

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2        (1)

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 5:

1. Dựa vào phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí oxygen từ KMnO4, em hãy cho biết phản ứng có xảy ra theo chiều ngược lại không?

- GV nêu đặc điểm của phản ứng (1):

+ Các chất sản phẩm (K2MnO4, MnO2 và O2) không phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu (KMnO4).

+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng một chiều.

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng một chiều và kí hiệu chiều phản ứng;

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 5

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 5

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết khái niệm của phản ứng một chiều

1. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học

* Phản ứng một chiều

Trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 5:

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 

Phản ứng không xảy ra theo chiều ngược lại

Kết luận:

- Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng lại với nhau để tạo thành chất ban đầu.

- Kí hiệu chiều phản ứng:

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch

  1. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6.
  3. Sản phẩm học tập:

Khái niệm phản ứng thuận nghịch

Phân biệt được phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch

Câu trả lời cho CH thảo luận 2 SGK trang 6.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch

- GV viết phản ứng:

Cl2(g) + H2O(l)  HCl(aq) + HClO(aq)          (2)

- GV yêu cầu HS quan sát phản ứng trên và trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6:

2. Phản ứng Cl2 tác dụng với H2O có đặc điểm gì khác với phản ứng nhiệt phân thuốc tím?

- GV nêu đặc điểm của phản ứng (2):

+ Các chất sản phẩm (HCl và HClO) phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu (Cl2 và H2O).

+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng thuận nghịch

+ Phản ứng thuận:

Cl2 + H2O  HCl + HClO

+ Phản ứng nghịch:

HCl + HClO  Cl2 + H2O

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng thuận nghịch và kí hiệu chiều phản ứng, chiều thuận, chiều nghịch; yêu cầu HS lấy ví dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch.

1. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học

* Phản ứng một chiều

* Phản ứng thuận nghịch

Trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6:

Cl2(g) + H2O(l)  HCl(aq) + HClO(aq)

Phản ứng trên xảy ra theo hai chiều, các chất sản phẩm tác dụng được với nhau tạo lại Cl2 và H2O

Kết luận:

- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều xác định.

- Kí hiệu chiều phản ứng: . Chiều từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải sang trái là chiều nghịch.

Ví dụ: 3O2  2O3

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm cân bằng của phản ứng thuận nghịch

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát Hình 1.1, 1.2; thảo luận và trả lời CH thảo luận 3 – 4 SGK trang 6.
  3. Sản phẩm học tập:

Khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch,

Câu trả lời cho CH thảo luận 3– 4 SGK trang 6.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nghiên cứu trạng thái cân bằng hóa học thông qua phản ứng và trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 6:

N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

3. Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến thiên nồng độ của các chất trong hệ phản ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ không đổi).

4. Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi. Nồng độ các chất trong phản ứng thay đổi như thế?

- GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong phản ứng trên, lúc đầu phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng nghịch và ưu tiên tạo ra ammonia. Theo thời gian, tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau. Tại thời điểm này, số mol của các chất hydrogen, nitrogen, ammonia không thay đổi nữa. Đây là thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng.

- GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa học:

Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3 – 4 SGK trang 6

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3 – 4 SGK trang 6

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

1. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học

* Phản ứng một chiều

* Phản ứng thuận nghịch

* Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch

Trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 6:

3.

Theo thời gian, số mol N2 và H2 giảm dần và đến một thời điểm, số mol của N2 và H2 không thay đổi nữa.

Theo thời gian, số mol NH3 tăng dần và đến cùng một thời điểm, số mol NH3 cũng không thay đổi nữa.

4.

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận:

vt = kt[N2].[H2]3

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng nghịch:

vn = kn[NH3]2

Từ hai biểu thức cho thấy:

- Theo thời gian, số mol N2 và H2 giảm dần nên [N2] và [H2] giảm, tốc độ phản ứng thuận giảm.

- Theo thời gian, số mol NH3 tăng dần nên [NH3] tăng dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng.

Kết luận:

- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

- Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ.

 

 

 

  1. HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH

Hoạt động 4: Tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát dữ liệu bảng 1.1, thảo luận và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7
  3. Sản phẩm học tập: HS viết biểu thức hằng số cân bằng, câu trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch qua hệ cân bằng dưới đây và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7:

2NO2(g)  N2O2(g)

(nâu đỏ)   (không màu)

5. Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính giá trị biểu thức  trong 5 thí nghiệm. Nhận xét giá trị thu được từ các thí nghiệm khác nhau.

6. Viết các biểu thức tính tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch của phản ứng thuận nghịch sau, biết phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều là phản ứng đơn giản

aA + bB  cC + Dd

Lập tỉ lệ giữa hằng số tốc độ phản ứng thuận và hằng số tốc độ phản ứng nghịch ở trạng thái cân bằng. 

- GV giới thiệu biểu thức tính tính hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch tổng quát.

Aa + Bb  Cc + dD

- GV lưu ý HS:

+ Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất.

+ Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 và không có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng.

- GV lấy ví dụ về phản ứng thuận nghịch có mặt của chất rắn và hướng dẫn HS viết biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng:

C(s) + CO2(g)  2CO(g)

- GV mở rộng: Trong phản ứng thuận nghịch thì hằng số cân bằng KC là một đại lượng có ý nghĩa quan trọng, nó cho biết mức độ xảy ra của một phản ứng

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch, chuyển sang nội dung mới

2. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch

Trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7

5.

Thí nghiệm

Giá trị

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

Nhận xét: giá trị biểu thức  thay đổi không đáng kể mặc dù nồng độ ban đầu và nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng khác nhau.

6.

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận:

vt = kt.[B]b

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng nghịch:

vn = kn[C]c.[D]d

Ở trạng thái cân bằng:

kt.[B]b = kn[C]c.[D]d

Kết luận

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:

aA + bB  cC + dD

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có:

Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng.

Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

 

 

 

  1. SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Hoạt động 5: Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng, từ đó rút ra kết luận về sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện thí nghiệm, trả lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 8
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng, câu trả lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 8
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng thông qua các phản ứng:

Thí nghiệm 1:

2NO2(g)  N2O4(g)        < 0

        (nâu đỏ)   (không màu)

- GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: bình cầu, cốc thủy tinh, ba bình chứa khí NO2 có màu giống nhau, nước nóng (khoảng 60 oC – 80 oC), nước đá

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành: Bình 1 để đối chứng; Bình 2 ngâm vào cốc nước đá; Bình 3 ngâm vào cốc nước nóng

- GV lưu ý HS: NO2 là khí độc, chú ý nút kín bình chứa

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi thảo luận trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 8:

7. Nêu hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 1, từ đó cho biết chiều chuyển dịch cân bằng của phản ứng trong bình 2 và bình 3

Thí nghiệm 2:

CH3COONa(aq) + H2O(l)  CH3COOH(aq) + NaOH(aq)          > 0

- GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: bình tam giác, cốc thủy tinh 100mL, đũa thủy tinh, đèn cồn, lưới và kiềng đun, sodium acetate (CH3COONa) rắn, dung dịch phenolphthalein, nước cất.

- GV hướng dẫn HS các bước tiến hành:

+ Bước 1: Cho khoảng 10 gam CH3COONa và 50 mL nước cất vào cốc thủy tinh 100 mL. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Nhỏ vài giọt phenolphalein vào, lắc đều. Chia dung dịch vào 2 bình tam giác.

+ Bước 2: Đun nhẹ (1) trong vài phút (Hình 1.3), bình (2) dùng để so sánh

 - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi thảo luận trả lời CH thảo luận 8, 9 SGK trang 8:

8. Nhận xét hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 2.

9. Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1) chuyển dịch theo chiều nào?

- GV dẫn dắt HS đến kết luận về sự chuyển dịch cân bằng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

 

3. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học

* Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng hóa học.

Thí nghiệm 1:

Trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 7:

2NO2(g)  N2O4(g)       

               (nâu đỏ)   (không màu)

 

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Hiện tượng

Màu của khí trong ống nghiệm đậm hơn

Màu của khí trong ống nghiệm nhạt hơn

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Theo chiều nghịch

Theo chiều thuận

 

 

 

Thí nghiệm 2:

CH3COONa(aq) + H2O(l)  CH3COOH(aq) + NaOH(aq)

Trả lời CH thảo luận 8, 9 SGK trang 8:

8.

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Hiện tượng

Màu dung dịch đậm hơn

Màu dung dịch nhạt hơn

9.

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Theo chiều thuận

Theo chiều nhiệt

 

Kết luận: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.

 

 

 

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCACBON

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYPE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Chat hỗ trợ
Chat ngay