Giáo án gộp Sinh học 11 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Sinh học 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Bài 15: Cảm ứng ở thực vật

Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật

Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Bài 18: Tập tính ở động vật

Ôn tập Chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 24. SINH SẢN Ở THỰC VẬT

  1. MỤC TIÊU

  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật.

  • Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

  • Trình bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn.

  • So sánh được sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính ở thực vật.

  • Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật, có hoa: cấu tạo chung của hoa, quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tình, hình thành hạt, quả.

  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động tích cực trong những công việc của bản thân trong học tập về sinh sản ở thực vật.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến sinh sản ở thực vật.

Năng lực sinh học

  • Năng lực nhận thức sinh học:

  • Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.

  • Nhận biết được giai đoạn sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật.

  • Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

  • Trình bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn.

  • So sánh được sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính ở thực vật.

  • Nêu được cấu tạo chung của hoa.

  • Trình bày được quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thự tỉnh, hình thành hạt, quả.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về sinh sản ở thực vật để giải thích một số vấn đề thực tiễn.

  1. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân khi trình bày về nội dung liên quan đến sinh sản ở thực vật.

  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC

  2. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV sinh học 11, máy tính, máy chiếu.

  • Hình ảnh liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.

  • Phiếu học tập

  1. Đối với HS

  • SGK sinh học 11 chân trời sáng tạo.

  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)

  3. Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi mở đầu giúp HS hứng thú và chú ý vào bài học mới.

  4. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.

  5. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học

  6. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:

“Hiện nay, để sản xuất một lượng lớn hoa lan nhằm cung ứng cho thị trường vào các dịp lễ, Tết, những nhà làm vườn đã thực hiện bằng cách nào?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.

  • GV không yêu cầu tính đúng sai của các câu trả lời của HS.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Các em vừa nêu ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 24: Sinh sản ở thực vật

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật

  1. Mục tiêu: Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật.

  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.

  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 1, 2 SGK trang 159 và kết luận về các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.

  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời CH thảo luận 1, 2:

1. Quan sát Hình 24.1, hãy cho biết vì sao sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính

BÀI MẪU

2. Quan sát Hình 24.2, hãy mô tả quá trình sinh sản bằng bào tử ở rêu. Trong đó, xác định sinh sản vô tính diễn ra ở giai đoạn nào.

BÀI MẪU

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện 1 - 2 nhóm phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT

1. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật

Đáp án CH thảo luận 1, 2

1. Sinh sản sinh dưỡng là hình thức vô tính ở thực vật trong đó cây con được hình thành từ cơ thể sinh dưỡng (rễ, thân, lá) của cây mẹ không có sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái.

2. Quá trình sinh sản bằng bào tử ở rêu: Túi bào tử tạo ra các bào tử (n) nhờ giảm phân → bào tử nguyên phân và phát triển thành thể giao tử (n) (gồm thể giao tử đực chứa túi tinh và thể giao tử cái chứa túi trứng) → tinh trùng (n) và trứng (n) gặp nhau, xảy ra quá trình thụ tinh trong túi trứng tạo thành hợp tử (2n) → hợp tử phát triển thành phôi rồi thành thể bào tử (2n).

Trong vòng đời của rêu, sinh sản vô tính là giai đoạn thể giao tử được hình thành từ bào tử đơn bội (n); đây chỉ là một giai đoạn trong quá trình sinh sản hữu tính của rêu.

Kết luận: 

- Thực vật có thể sinh sản theo hai hình thức là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Thực vật sinh sản vô tính bằng cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) hoặc bằng bào tử

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật

  1. Mục tiêu: 

  • Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

  • Trình bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn.

  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.

  2. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 160 và kết luận về phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

  3. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, trả lời CH thảo luận 3

Trong nông nghiệp, người ta đã áp dụng những phương pháp nào để nhân nhanh các giống cây trồng mang những đặc tính mong muốn? Cho ví dụ

GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 2

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật

Đáp án CH thảo luận 3

Trong nông nghiệp, để nhân nhanh các giống cây trồng mang những đặc tính mong muốn, người ta có thể sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính như giâm, chiết, ghép và nuôi cấy mô tế bào thực vật. 

Ví dụ:

- Ghép cành cam với gốc của cây chanh

- Nhân giống việt quất bằng nuôi cấy mô dưới ánh sáng nhân tạo, nhân giống hoa lan bằng nuôi cấy mô.

- Giâm cành một số loài cây như mía, khoai lang, sắn dây, dâu tằm,...

Kết luận: 

Trong nông nghiệp, người ta đã áp dụng nhiều phương pháp nhân giống vô tính như: giảm, chiết, ghép, nuôi cấy mô tế bào thực vật để nhân nhanh nhiều giống cây trồng có lợi cho con người

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của hoa

  1. Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo chung của hoa.

  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp đàm thoại, hỏi - đáp để hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo chung của hoa.

  3. Sản phẩm: câu trả lời CH 4 SGK trang 161 và kết luận về cấu tạo chung của hoa.

  4. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu cấu tạo chung của hoa.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời CH thảo luận 4

 Quan sát Hình 24.5 và dựa vào kiến thức đã học, hãy mô tả cấu tạo chung của hoa

BÀI MẪU

GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tìm hiểu thông tin, đọc SGK trả lời câu hỏi của GV

- Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT

1. Cấu tạo chung của hoa

Đáp án CH thảo luận 4

- Hoa gồm các bộ phận chính như: cánh hoa (tràng hoa), đài hoa, nhị và nhụy. Ngoài ra còn có các bộ phận khác như: cuống hoa và đế hoa.

+ Nhị hoa gồm 3 bộ phận chính: Chỉ nhị, Bao phấn, Hạt phấn nằm trong bao phấn.

+ Nhụy hoa gồm 4 bộ phận chính: Đầu nhụy, Vòi nhụy, Bầu nhụy, Noãn nằm trong bầu nhụy

Kết luận: 

Hoa là cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa, gồm các bộ phận: cuống hoa, đế hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa

  1. Mục tiêu:

  • Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật, có hoa

  • So sánh được sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính ở thực vật.

  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm kết hợp với kĩ thuật công đoạn để hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung SGK

  2. Sản phẩm: câu trả lời Phiếu học tập và CH 5-7 SGK trang 162, 163 và kết luận về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.

  3. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tiến hành nghiên cứu nội dung về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa. Mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ độc lập thông qua việc hoàn thành phiếu học tập 

 

PHIẾU HỌC TẬP

Lớp: ……….Nhóm:.................

Họ tên thành viên:.....................

 

STTQuá trìnhDiễn biến

1

  

2

  

… 

  

 

Nhóm 1: Tìm hiểu quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi 

Nhóm 2: Tìm hiểu quá trình thụ phấn và thụ tinh 

Nhóm 3: tìm hiểu quá trình hình thành hạt và quả.

Các nhóm sẽ luân chuyển phiếu học tập đã ghi kết quả thảo luận cho nhau cho đến khi các nhóm nhận lại được phiếu học tập của mình cùng với các góp ý của hai nhóm còn lại. 

- Thảo luận nhóm, trả lời CH thảo luận 5 - 7

5. Quan sát Hình 24.6, hãy mô tả quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi. Hai quá trình này có đặc điểm gì khác nhau?

BÀI MẪU

6. Tại sao quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa được gọi là thụ tinh kép?

7. Hạt và quả được hình thành như thế nào? Trong quá trình chín, quả đã có những biến đổi sinh lí như thế nào?

GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Thảo luận nhóm đôi trả lời CH thảo luận 4

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa

Đáp án CH thảo luận 5-7

5.   Quá trình hình thành hạt phấn: Hạt phấn thể giao tử đực) được hình thành từ các tế bào mẹ (2n) trong bao phấn. Qua giảm phân, mỗi tế bào mẹ tạo bốn bào tử đơn bội (n) → mỗi bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho hai tế bào còn được bao bọc bởi một thành dày chung tạo thành hạt phấn.

- Quá trình hình thành túi phôi: Túi phôi (thể giao tử cái) được hình thành từ tế bào mẹ (2n) của noãn. Qua giảm phân, hình thành bốn bào tử đơn bào (n) trong đó, có một bào tử có sống sót ba bảo tử còn lại bị tiêu biển → bào tử cái sống sót nguyên phân liên tiếp ba lần hình thành nên túi phôi.

Sự khác nhau:

Hình thành hạt phấn

Hình thành túi phôi

Được hình thành từ tế bào mẹ (2n) trong túi phấn.

Được hình thành từ tế bào mẹ (2n) của noän.

Cả bốn bào tử đơn bội đều sống sót và hình thành nên hạt phấn 

Trong bốn bào tử được hình thành chỉ có một bào tử duy nhất sống sót và hình thành túi phôi.

Bào tử nguyên phân một lần.

Bào tử nguyên phân ba lần

Hạt phấn gồm hai tế bào: tế bào sinh sản và tế bào sinh ống phấn

Túi phôi gồm ba tế bào đối cực, một tế bào nhân cực chứa hai nhân đơn bội, một tế bào trứng và hai tế bào kèm.

 6. Quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa được gọi là thụ tinh kép do có cả hai giao tử đực cùng tham gia thụ tinh. Trong đó, tinh tử thứ nhất kết hợp với trứng hình thành hợp tử, tinh tử thứ hai kết hợp với nhân cực hình thành nhân tam bội.

7. Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt chứa phôi và nội nhũ (nội nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ nuôi phôi phát triển cho đến khí hình thành cây con, bầu nhụy phát triển dày lên tạo thành quả. Khi quả chín, có sự biến đổi về màu sắc (chuyển từ màu xanh sang màu sắc đặc trưng), thay đổi độ cứng (quả mềm hơn), xuất hiện mùi vị và hương thơm đặc trưng. 

Kết luận: 

Sinh sản ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau: quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi, thụ tinh, sự hình thành hạt và quả, quá trình chín của quả.

Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy, gồm tự thụ phấn và thụ phấn chéo. Sau khi thụ phấn, hạt phấn nảy mầm và diễn ra quá trình thụ tinh.

Thụ tinh kép là hiện tượng cả hai giao tử đực cùng tham gia thụ tinh. Trong đó, tinh tử thứ nhất kết hợp với trứng hình thành hợp tử. Tinh tử thứ hai kết hợp với nhân cực hình thành nhân tam bội. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật có hoa.

Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt chưa phôi, có thể có hoặc không có nội nhũ. Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả chín có sự biến đổi về màu sắc, độ cứng, xuất hiện mùi vị và hương thơm đặc trưng.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

  3. Nội dung: HS trả lời các câu trắc nghiệm khách quan.

  4. Sản phẩm: Đáp án cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến nội dung bài học.

  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu từng câu hỏi hoặc phát phiếu học tập có các câu trắc nghiệm sau cho HS trả lời.

Câu 1: Sinh sản bằng bào tử là tạo ra thế hệ mới từ

A. bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể.

B. bào tử được phát sinh do nguyên nhân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể.

C. bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể.

D. hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể.

Câu 2: Điều không đúng khi nói về hạt

A. hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành

B. hợp tử trong hạt phát triển thành phôi

C. tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ

D. mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ

Câu 3: Sinh sản vô tính ở thực vật là cây non được sinh ra mang đặc tính

A. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

B. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

C. giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

D. giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

Câu 4:  Điều không đúng khi nói về quả là

A. quả do bầu nhụy dày sinh trưởng lên chuyển hóa thành

B. quả không hạt đều là quá đơn tính

C. quả có vai trò bảo vệ hạt

D. quả có thể là phương tiện phát tán hạt

Câu 5:  Thụ tinh ở thực vật có hoa là sự kết hợp

A. hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ NST lưỡng bội

B. nhân quả 2 giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử

C. nhân của giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử

D. của hai tinh tử với trứng trong túi phôi

Câu 6: Để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành vì

A. cây con dễ trồng và ít công chăm sóc

B. phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều

C. phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh gây hại

D. phương pháp này giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  •   HS suy nghĩ tìm đáp án

  •   GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  •  HS xung phong phát biểu, nêu đáp án đúng. 

  •  Các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

D

B

B

B

D

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng những kiến thức đã học vào đời sống.

  2. Nội dung: HS làm việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập trong phiếu bài tập.

  3. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan đến bài học.

  4. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV phát phiếu bài tập vận dụng cho HS, yêu cầu các nhóm đôi hoàn thành tất cả các câu hỏi trong phiếu.

 

Họ và tên:

Lớp:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: Trong chu trình sinh sản của rêu, giai đoạn đơn bội hay lưỡng bội chiếm ưu thế? Vì sao

…………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Tại sao nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra số lượng lớn cây trồng có đặc điểm giống nhau? Điều này có ý nghĩa gì đối với đời sống con người?

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật

……………………………………………………………………………………………………

Câu 4: Hiện nay, biện pháp nhân giống nào đang được áp dụng để duy trì các giống thực vật mang nguồn gene quý hoặc có nguy cơ tuyệt chủng? Hãy cho biết cơ sở khoa học của biện pháp đó

…………………………………………………………………………………………………

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • Nhóm đôi HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
  • GV điều hành quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • HS xung phong phát biểu, các HS khác chú ý lắng nghe nhận xét và góp ý bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

  • GV chữa bài, chốt đáp án.

  • GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các HS, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Câu 1: 

              Trong chu trình sinh sản của rêu, giai đoạn đơn bội (thể giao tử] chiếm ưu thế vì thể giao tử có kích thước lớn hơn và thời gian sống lâu hơn thể bào tử. Bên cạnh đó, thể giao tử trưởng thành có chứa túi giao tử (túi tình hoặc túi trứng) để thực hiện quá trình sinh sản hữu tính và thể giao tử còn có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi cũng như thể bào tử con.

Câu 2: Nuôi cấy mô tế bào thực vật có cơ sở khoa học là tính toàn năng của tế bào và cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân → cây con sinh ra có đặc điểm di truyền giống nhau và giống với cây ban đầu → có thể tạo ra số lượng lớn cây trồng có đặc điểm giống nhau. Nhờ đó, con người có thể nhân nhanh và tạo ra số lượng lớn các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh,...

Câu 3: 

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Cây con được hình thành từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ.

Cây con được hình thành từ hợp tử (có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái).

Cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân

Cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh.

Không có quá trình tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh.

Có quá trình tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh.

Không có quá trình hình thành quả và hạt.

Có quá trình hình thành quả và hạt.

Cây con sinh ra có đặc điểm di truyền giống nhau và giống cây mẹ.

Cây con sinh ra có sự đa dạng về di truyền.

 

Câu 4: 

Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp được sử dụng phổ biến để nhân giống nhằm duy trì các giống thực vật mang nguồn gen quý hoặc nguy cơ tuyệt chủng.  Phương pháp này cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân, trong đó có thể tạo ra số lượng lớn cây con có đặc điểm di truyền giống nhau trong một thời gian ngắn.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành bài tập trong SBT

- Chuẩn bị bài 25: Thực hành Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3. SINH HỌC CƠ THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 3: Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trồng cây bằng thuỷ canh, khí canh
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 4: Quang hợp ở thực vật
 
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 5: Thực hành: Quan sát lục lạp và tách chiết sắc tố; chứng minh sự hình thành sản phẩm quang hợp
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 6: Hô hấp ở thực vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 7: Thực hành: Một số thí nghiệm về hô hấp ở thực vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 9: Hô hấp ở động vật
 
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 10: Tuần hoàn ở động vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 11: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 12: Miễn dịch ở động vật và người
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án Sinh học 11 chân trời: Ôn tập Chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 15: Cảm ứng ở thực vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 17: Cảm ứng ở động vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 18: Tập tính ở động vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời: Ôn tập Chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 22: Thực hành: Quan sát sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời: Ôn tập Chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 24: Sinh sản ở thực vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 26: Sinh sản ở động vật
Giáo án Sinh học 11 chân trời: Ôn tập Chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ

Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh
Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 28: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3. SINH HỌC CƠ THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật (P2)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 3: Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trồng cây bằng thuỷ canh, khí canh
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P2)
 
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 5: Thực hành: Quan sát lục lạp và tách chiết sắc tố; chứng minh sự hình thành sản phẩm quang hợp
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 6: Hô hấp ở thực vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 7: Thực hành: Một số thí nghiệm về hô hấp ở thực vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 9: Hô hấp ở động vật
 
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 10: Tuần hoàn ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 10: Tuần hoàn ở động vật (P2)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 15: Cảm ứng ở thực vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 17: Cảm ứng ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 17: Cảm ứng ở động vật (P2)
 
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 18: Tập tính ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 18: Tập tính ở động vật (P2)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời: Ôn tập Chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (P2)
 
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (P2)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 22: Thực hành: Quan sát sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời: Ôn tập Chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 24: Sinh sản ở thực vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 26: Sinh sản ở động vật
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời: Ôn tập Chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ

Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 28: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. DINH DƯỠNG KHOÁNG – TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ NÔNG NGHIỆP SẠCH

Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 1: Khái quát về nông nghiệp sạch (P1)
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 1: Khái quát về nông nghiệp sạch (P2)
 
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 2: Biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng để tăng năng suất cây trồng và tạo nền nông nghiệp sạch (P1)
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 2: Biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng để tăng năng suất cây trồng và tạo nền nông nghiệp sạch (P2)
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 2: Biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng để tăng năng suất cây trồng và tạo nền nông nghiệp sạch (P3)
 
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 3: Thủy canh theo hướng phát triển nông nghiệp sạch (P1)
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 3: Thủy canh theo hướng phát triển nông nghiệp sạch (P2)
 
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 4: Thực hành: Chứng minh tác dụng của phân bón đối với sinh trưởng, phát triển và năng suất cây trồng (P1)
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 4: Thực hành: Chứng minh tác dụng của phân bón đối với sinh trưởng, phát triển và năng suất cây trồng (P2)
 
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 5: Dự án: Điều tra sử dụng phân bón ở địa phương hoặc thực hành trồng cây với các kĩ thuật bón phân phù hợp (P1)
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 5: Dự án: Điều tra sử dụng phân bón ở địa phương hoặc thực hành trồng cây với các kĩ thuật bón phân phù hợp (P2)
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 5: Dự án: Điều tra sử dụng phân bón ở địa phương hoặc thực hành trồng cây với các kĩ thuật bón phân phù hợp (P3)
 
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài Ôn tập chuyên đề 1 (P1)
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài Ôn tập chuyên đề 1 (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ BỆNH DỊCH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG

Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 2 Bài 6: Một số bệnh dịch phổ biến ở người
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 2 Bài 7: Nguyên nhân lây nhiễm bệnh dịch ở người
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 2 Bài 8: Các biện pháp phòng chống bệnh dịch phổ biến ở người
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 2 Bài 9: Dự án: Điều tra một số dịch bệnh phổ biến ở người và tuyên truyền phòng chống
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 2 Ôn tập chuyên đề 2

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 3 Bài 10: Vệ sinh an toàn thực phẩm
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 3 Bài 11: Ngộ độc thực phẩm
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Chuyên đề 3 Bài 12: Dự án - điều tra về hiện trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương
Giáo án chuyên đề Sinh học 11 chân trời Ôn tập chuyên đề 3

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. DINH DƯỠNG KHOÁNG – TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ NÔNG NGHIỆP SẠCH

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 1: Khái quát về nông nghiệp sạch
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 2: Biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng để tăng năng suất cây trồng và tạo nền nông nghiệp sạch
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 3: Thuỷ canh theo hướng phát triển nông nghiệp sạch
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 4: Thực hành Chứng minh tác dụng của phân bón đối với sinh trưởng, phát triển và năng suất cây trồng
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 5: Dự án Điều tra sử dụng phân bón ở địa phương hoặc thực hành Trồng cây với các kĩ thuật bón phân phù hợp
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Ôn tập CĐ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ BỆNH DỊCH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 6: Một số bệnh dịch phổ biến ở người
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 7: Nguyên nhân lây nhiễm bệnh dịch ở người
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 8: Các biện pháp phòng chống bệnh dịch ở người
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 9: Dự án Điều tra một số bệnh dịch phổ biến ở người và tuyên truyền phòng chống
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Ôn tập CĐ 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 10: Vệ sinh an toàn thực phẩm
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 11: Ngộ độc thực phẩm
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Bài 12: Dự án Điều tra về hiện trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 11 chân trời Ôn tập CĐ 3

Chat hỗ trợ
Chat ngay