Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 17: Cảm ứng ở động vật

Giáo án Bài 17: Cảm ứng ở động vật sách Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 17: Cảm ứng ở động vật

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 17. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
  • Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ), phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch; nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh; mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
  • Nêu được khái niệm phản xạ và phân tích được một cung phản xạ.
  • Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của chúng; vai trò các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.
  • Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác; đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ.
  • Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được các ví dụ minh họa.
  • Giải thích được cơ chế giảm đau khi uống và tiêm thuốc giảm đau.
  • Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh, đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học:
  • Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về cảm ứng ở động vật.
  • Biết tránh các tệ nạn xã hội như không dùng các chất kích thích, chất gây nghiện.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các tình huống khi học tập về cảm ứng ở động vật; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống có liên quan đến cảm ứng ở động vật.

Năng lực sinh học

  • Năng lực nhận thức sinh học:
  • Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
  • Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ), phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch;
  • Dựa vào hình vẽ, nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh;
  • Dựa vào sơ đồ mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
  • Nêu được khái niệm phản xạ.
  • Dựa vào sơ đồ, Phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền, phân tích đáp ứng)
  • Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của chúng (Các thụ thể cảm giác về cơ học, Hóa học, điện nhiệt, đau);
  • Nêu được vai trò các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.
  • Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (mắt, tai);
  • Phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ.
  • Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
  • Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Lấy được các ví dụ minh họa.
  • Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được các ví dụ minh họa.
  • Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác,...
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
  • Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế giảm đau khi uống và tiêm thuốc giảm đau.
  • Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: Không lạm dụng chất kích thích; phòng chống nghiện và cai nghiện các chất kích thích.
  1. Phẩm chất
  • Nhân ái: Chủ động tham gia và tích cực vận động người khác tham gia vào các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội như không dùng các chất kích thích, chất gây nghiện.
  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
  • Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
  • Đoạn phim về phản xạ giật đầu gối và các hình ảnh liên quan đến bài học.
  • Phiếu học tập
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 chân trời sáng tạo.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi mở đầu giúp học sinh hứng thú và chú ý vào bài học mới.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:

“Trong kiểm tra sức khỏe, bác sĩ có thể kích thích phản xạ giật đầu gối bằng cách dùng một cây búa gõ nhẹ vào phần gân ở khớp gối (Hình 17.1), kết quả là gây nên phản xạ giật đầu gối. Tại sao việc kích thích phản xạ giật đầu gối có thể kiểm tra được chức năng của hệ thần kinh”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.
  • GV không yêu cầu tính đúng sai của các câu trả lời của HS.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án:

Vì khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào xương bánh chè → kích thích vào cơ quan thụ cảm → phát sinh 1 xung thần kinh → theo dây thần kinh hướng tâm về tủy sống → phát đi xung thần kinh → theo dây thần kinh li tâm tới cơ đùi → cơ đùi co kéo cẳng chân lên phía trước.

GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Để tìm hiểu cảm ứng ở động vật chúng ta cùng tìm hiểu bài 17: Cảm ứng ở động vật

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật

  1. Mục tiêu:
  • Nêu được khái niệm phản xạ
  • Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
  2. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 103 và kết luận về khái niệm phản xạ và các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
  3. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời CH thảo luận 1

1. Động vật có những hình thức cảm ứng nào? Cho ví dụ.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT

Đáp án CH thảo luận 1

- Ở động vật chưa có hệ thần kinh (động vật đơn bào): phản ứng lại với các kích thích của môi trường thông qua sự chuyển động của toàn bộ cơ thể hoặc sự co rút của chất nguyên sinh.

Ví dụ: trùng roi xanh bơi về phía có ánh sáng, trùng biến hình bắt mồi bằng chân giả.

- Ở động vật đã có hệ thần kinh (động vật đa bào): chúng phản ứng lại với các kích thích của môi trường thông qua các phản xạ . Ví dụ: thuỷ tức có cơ thể để phóng gai vào con mồi, con hươu bỏ chạy khi thấy kẻ thù.

Kết luận:

- Cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh được thực hiện thông qua sự chuyển động của cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh.

- Cảm ứng ở động vật đã có hệ thần kinh được thực hiện thông qua các phản xạ.

- Phản xạ là các phản ứng của cơ thể đáp trả lại các kích thích từ môi trường dưới sự điều khiến của hệ thần kinh.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh

  1. Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 2, 3 SGK trang 103 và kết luận về cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời CH thảo luận 2, 3

2. Dựa vào Hình 17.3, hãy mô tả cấu tạo của một neuron điển hình

3. Dựa vào chức năng, hãy giải thích tại sao sợi nhánh được gọi là sợi hướng tâm, sợi trục được gọi là sợi li tâm.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT

1. Tế bào thần kinh

Đáp án CH thảo luận 2, 3

CH2.

Một neuron điển hình có cấu tạo gồm: thân neuron và các sợi thần kinh (gồm nhiều sợi nhánh và một sợi trục).

- Thân neuron có cấu tạo như một tế bào nhân thực điển hình, các neuron trưởng thành thiếu đi trung thể.

- Sợi trục có thể có hoặc không được bao bọc bởi bao myelin, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là eo Ranvier.

CH3.

- Sợi nhánh có vai trò tiếp nhận tín hiệu từ các tế bào khác được chuyển giao qua synapse truyền đến thân neuron nên được gọi là sợi hướng tâm.

- Sợi trục có vai trò dẫn truyền xung thần kinh từ thân neuron ra ngoại biên đến các cơ quan đáp ứng nên được gọi là sợi li tâm.

Kết luận:

Tế bào thần kinh có cấu tạo gồm thân, sợi trục và các sợi nhánh.

Các tế bào thần kinh có vai trò tiếp nhận, xử lí và truyền xung thần kinh trong hệ thần kinh.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dạng hệ thần kinh

  1. Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ), phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch;
  2. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép kết hợp sử dụng phòng tranh, phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: báo cáo kết quả làm việc nhóm, trả lời CH thảo luận 4, 5 SGK trang 104, 105 và kết luận về các dạng hệ thần kinh.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 3 nhóm sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ độc lập:

* Vòng 1: Nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về hệ thần kinh dạng lưới

+ Nhóm 2: Tìm hiểu hệ thần kinh dạng chuỗi hạch

+ Nhóm 3: Tìm hiểu hệ thần kinh dạng ống

Các nhóm làm việc nhóm trong vòng 5 phút sau khi tìm hiểu thống nhất ý kiến mỗi thành viên phải trình bày trước nhóm của mình một lượt như chuyên gia

* Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép

+ Thành lập các nhóm các mảnh ghép ( Mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất 1 - 2 thành viên của nhóm chuyên gia); mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu của nhóm chuyên gia.

+ Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ chung trả lời CH thảo luận 4, 5:

4.  Cho các trường hợp sau:

(1) Dùng kim kích thích vào thân của thủy tức.

(2) Dùng kim kích thích vào một chi của châu chấu.

Hãy dự đoán phản ứng của thủy tức và châu chấu khi bị kích thích

5. Quan sát Hình 17.4, 17.5 và 17.6 hãy lập bảng phân biệt các dạng hệ thần kinh ở động vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm cử đại diện lần lượt trình bày tóm tắt ý kiến chung của nhóm.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. TẾ BÀO THẦN KINH VÀ CÁC DẠNG HỆ THẦN KINH

2. Các dạng hệ thần kinh

a. Hệ thần kinh dạng lưới

Đáp án CH 4 SGK

- Thủy tức sẽ co toàn thân lại

- Châu chấu sẽ co chân có kích thích

b. Hệ thần kinh dạng chuỗi

c. Hệ thần kinh dạng ống

Đáp án CH 5 SGK

(Nội dung bên dưới HĐ)

Kết luận:

Ở động vật, có ba dạng hệ thần kinh: dạng lưới, dạng chuỗi hạch và dạng ống.

 

 

 

Tiêu chí

Dạng lưới

Dạng chuỗi hạch

Dạng ống

Đối tượng

Có các loài thuộc ngành ruột khoang

Có ở các nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp giun tròn giun đốt thân mềm chân khớp

Có ở các loài động vật có xương sống

Cấu tạo

Các tế bào thần kinh làm rải rác khắp cơ thể và nối với nhau thông qua các sợi thần kinh hình thành mạng lưới

Các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh các hạch thần kinh đối với nhau bằng các sợi thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh

Các tế bào thần kinh tập trung lại với một số lượng rất lớn tạo thành một ống nằm ở mặt lưng của con vật phần đầu của ống phát triển thành mạnh thành não bộ phần sau hình thành tủy sống

Hoạt động

Xung thần kinh Lan tỏa khắp cơ thể thông qua mạng lưới thần kinh và làm toàn bộ cơ thể phản ứng với kích thích

Nhờ có sự hình thành các hạch thần kinh mà động vật có khả năng phản ứng cục bộ đối với các kích thích

Phản ứng lại các kích thích của môi trường thông qua các phản xạ

Tính hiệu quả của phản ứng

Kèm chính xác và tiêu tốn nhiều năng lượng

Chính xác và tiết kiệm được năng lượng

Chính xác và ít tiêu tốn năng lượng

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm và cấu tạo synapse

  1. Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ), mô tả được cấu tạo synapse.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 6 SGK trang 106 và kết luận về khái niệm và cấu tạo synapse.
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời CH thảo luận 6

6: Quan sát Hình 17.7, hãy:

a, Mô tả cấu tạo của synapse hóa học

 

b, Cho biết dựa vào đặc điểm nào mà người ta gọi là "synapse hóa học"

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. TRUYỀN TIN QUA SYNAPSE

1. Khái niệm và cấu tạo synapse

Đáp án CH thảo luận 6

a) Một synapse hóa học gồm 3 phần:

- Phần trước synapse có các bóng synapse chứa các chất trung gian hóa học, có kênh Ca2+.

- Khe synapse chứa enzyme để giải phân giải chất trung gian hóa học.

- Phần sau synapse có các thụ thể để tiếp nhận chất trung gian hóa học.

b) Trong chùy synapse có chứa các chất trung gian hóa học, quá trình truyền tin qua synapse được thực hiện bằng tín hiệu hóa học thông qua quá trình vận chuyển các chất trung gian hóa học từ màng trước sang màng sau của synapse.

Kết luận:

Synapse là vị trí tiếp nối giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến).

Synapse có cấu tạo gồm phần trước synapse, khe synapse và phần sau synapse.

 

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu cơ chế truyền tin qua synapse hoá học

  1. Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ), mô tả được cơ chế truyền tin qua synapse hoá học.
  2. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy, kết hợp phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 106 và kết luận về cơ chế truyền tin qua synapse hoá học
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, vẽ sơ đồ tư duy về quá trình truyền tin qua synapse hoá học và trả lời CH thảo luận 7

7. Quan sát Hình 17.7, hãy trình bày cơ chế truyền tin qua synapse hóa học.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Cơ chế truyền tin qua synapse hoá học

Đáp án CH thảo luận 7

Quá trình truyền tin qua synapse gồm các giai đoạn:

- Xung thần kinh truyền đến chùy synapse làm cho Ca2+ đi vào trong tế bào.

- Ca2+ làm cho các bóng synapse dung hợp với mùng trước và giải phóng chất trung gian hoá học vào khe synapse.

- Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau synapse làm xuất hiện xung thần kinh ở màng sau và tiếp tục lan truyền đi. Sau khi xung thần kinh được hình thành và truyền đi, chất trung gian hoá học lập tức bị các enzyme ở khe synapse phân giải và mất tác dụng. Các sản phẩm phân giải này quay trở lại màng trước, đi vào chùy synapse và được sử dụng để tái tổng hợp trở lại chất trung gian hoá học.

Kết luận:

 Quá trình truyền tin qua synapse:

+ Xung thần kinh truyền đến chùy synapse làm cho Ca2+ đi vào trong tế bào;

+ Ca2+ làm cho các bóng synapse dụng hợp với màng trước và giải phóng chất trung gian hoá học vào khe synapse;

+ chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau synapse làm xuất hiện xung thần kinh ở màng sau và tiếp tục lan truyền đi.

 

Hoạt động 6: Tìm hiểu các thành phần của một cung phản xạ

  1. Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ), phân tích được một cung phản xạ (Các thụ thể, dẫn truyền, phân tích, đáp ứng).
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  3. Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 107 và kết luận về các thành phần của một cung phản xạ.
  4. Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

 
 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

 
 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1: DINH DƯỠNG KHOÁNG - TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ NÔNG NGHIỆP SẠCH

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2: MỘT SỐ BỆNH DỊCH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Chat hỗ trợ
Chat ngay