Giáo án gộp Toán 3 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Toán 3 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Toán 3 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5

Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3

Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4

Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 8: Luyện tập chung

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. 

- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp  liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.

Năng lực riêng: 

Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng thực hành giải các bài tập, bài toán có tình huống thực tế, HS được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

b. Đối với học sinh

- SHS Toán 3 KNTT

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập lại bảng nhân 6, bảng chia 6

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình ảnh giới thiệu hình ảnh 7 chú lùn (truyện Bạch Tuyết và 7 chú lùn). 

BÀI MẪU

(GV có thể đặt câu hỏi: Các em có biết đây là ai không? Các nhân vật này xuất hiện ở trong câu chuyện nào?)

- GV: Mỗi bức tranh vẽ 7 chú lùn. 5 bức tranh như thế sẽ phải vẽ bao nhiêu chú lùn? 

BÀI MẪU

"Em hãy viết phép nhân tính số chú lùn cần vẽ rồi tìm kết quả phép nhân."

 GV cho HS thảo luận theo nhóm 3.

- GV dẫn dắt: Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng. 

- GV giới thiệu bài mới: "Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7"

(GV nói và viết)

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

Qua hoạt động khám phá giúp HS hình thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.

b. Cách tiến hành

a) GV có thể hướng dẫn (giúp HS tự chiếm lĩnh kiến thức):

- GV chiếu và dẫn dắt:

+ Quay lại với bức tranh 7 chú lùn ở trên. Một bức tranh có 7 chú lùn, ta nói 7 được lấy 1 lần, ta viết được phép nhân nào?

Phép nhân: 7 × 1 = 7. Ta được phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 7: 7× 1 = 7

- Bây giờ trên bảng của cô có 2 bức tranh 7 chú lùn, cô đố các bạn biết 2 bức tranh có bao nhiêu chú lùn? Em đã tính như thế nào?

7 được lấy 2 lần, ta viết được phép nhân: 7 × 2 = 7 + 7 = 14. Ta có phép nhân thứ 2 trong bảng nhân 7: 7 × 2 = 14

- Lại có 3 bức tranh 7 chú lùn, mỗi bức tranh có 7 chú lùn, cô mời một bạn lập cho cô phép tính nhân rồi tính số chú lùn trong 3 bức tranh này.

(Mời 1, 2 bạn)

- Cô khen các bạn đã lập được phép tính 7 × 3.

Các bạn cùng cô kiểm chứng xem chúng ta đã tìm ra được kết quả chính xác cho phép nhân này không nhé!

7 được lấy 3 lần, ta có phép nhân: 7 × 3 = 7 + 7 + 7 =21.

Ta có phép nhân tiếp theo trong bảng nhân 7: 7 × 3 = 21

Chúng ta vừa lập được 3 phép tính đầu tiên của bảng nhân 7, cả lớp đọc lại cho cô 3 phép tính.

- GV yêu cầu HS quan sát lên bảng và trả lời câu hỏi:

Các con có nhận xét gì về thừa số thứ nhất của các phép nhân này? Các thừa số thứ hai có gì đặc biệt? Các con quan sát kết quả của 3 phép tính đầu tiên, chúng ta thấy tích sau như thế nào so với tích trước?

- Dựa vào các đặc điểm trên, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành các phép tính còn lại trong bảng nhân 7 trong 3 phút.

- GV mời các nhóm báo cáo.

- GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp. 

- Quay lại 3 phép tính đầu tiên, GV dẫn dắt, đặt câu hỏi để HS suy ra được 3 phép chia đầu tiên: 

7 × 1 = 7  7 : 7 = 1

7 × 2 = 14  14 : 7 = 2

7 × 3 = 21  21 : 7 = 3

- GV yêu cầu cả lớp đọc lại 3 phép chia trên. 

 Dựa vào bảng nhân 7, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bảng chia 7 (ở phần b khám phá) trong vòng 3 phút.

- GV mời các nhóm báo cáo.

- GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp. 

- GV cho cả lớp HĐ cặp đôi thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7 kiểm tra lẫn nhau (5p) 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Vận dụng bảng nhân 7, bảng chia 7 để thực hiện giải được các bài tập 1, 2, 3 ở phần hoạt động của bài.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 7, bảng chia 7, bằng cách tính nhầm rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở mỗi câu a, b. 

Tuỳ đối tượng HS mà GV có thể nêu thêm các câu khác để HS thực hiện.

- GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện hoàn thành bài tập 1.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề BT2.

- GV hướng dẫn cho HS: yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, dựa vào bảng nhân 7, tính nhầm kết quả mỗi phép tính, rồi giúp Rô-bốt tìm ra các quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28.

 

 

 

- GV đặt câu hỏi thêm cho HS:

+ “Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 18?”

 

 

 

+ “Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, bé nhất?”.

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3:

- GV yêu cầu HS giải bài toán có lời văn (phân tích đề, tìm cách giải, trình bày bài giải).

GV cho HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành bài.

 

 

 

 

 

- GV có thể cho HS làm thêm bài toán: “Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi 7 tuần lễ em đi học bao nhiêu ngày?”.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn lại các bảng nhân 7; bảng chia 7 thật kĩ (thuộc lòng).

+ Làm các bài tập trong SBT.

+ Đọc và xem trước các bài tập Tiết 2– Luyện tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hào hứng, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

 

- HS chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm suy nghĩ và trả lời:

+ Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau: 7+7+7+7+7=35

+ Dựa vào bảng nhân 5: 

7 5 = 5 7 = 35

+ Đếm để tìm kết quả (7, 14, 21, 28, 35).

 

- HS chú ý lắng nghe

 

 

- HS ghi bài + đồng thanh nhắc lại tên bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời 7 × 1 = 7

 

 

 

- HS nêu các cách tính khác nhau

7 × 2 = 7 + 7 = 14

7 × 2 = 2 × 7 = 14

 

 

 

- HS trả lời các cách tính khác nhau

7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21

7 × 3 = 3 × 7 = 21

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp đồng thanh

 

- HS trả lời:

Thừa số đầu tiên đều là 7

Thừa số thứ 2 tăng dần thêm một đơn vị.

Tích liền sau hơn tích trước 7 đơn vị (do 7 được lấy thêm 1 lần)

 

 

 

-1, 2 nhóm báo cáo kết quả.

 

- Đồng thanh - tổ - cá nhân

 

 

 

 

 

- Cả lớp đồng thanh.

 

- Đồng thanh - tổ - cá nhân

 

- Mời 1, 2 nhóm trình bày

- Hoạt động cặp đôi, kiểm tra cho nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, đọc để biết yêu cầu đề. 

- Kết quả:

BÀI MẪU

 

- HS chú ý nghe và chữa bài.

 

- HS giơ tay đọc đề.

- HS trao đổi, hoàn thành bài.

- Kết quả:

Quả bóng (7 × 3 = 21); quả bóng (56 7 = 8); quả bóng (35 : 7 = 5); quả bóng (49 : 7 = 7); quả bóng (21 : 7 = 3). Rô-bốt lấy được 5 quả bóng như vậy.

- HS suy nghĩ, giơ tay trình bày kết quả:

+ Quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 18 là: Quả bóng (7 × 3 = 21); Quả bóng (7 × 6 = 42); Quả bóng (7 × 4 = 28); Quả bóng (7 × 9 = 63).

+ Quả bóng (7 × 6 = 42) ghi phép tính có kết quả lớn nhất; Quả bóng (21:7 =3) ghi phép tính có kết quả bé nhất.

 

- HS giơ tay trả lời các câu hỏi.

- HS trao đổi tự trình bày bài giải vào vở cá nhân.

Kết quả:

Số ngày bố của Mai đi công tác là:

7 × 4 = 28 (ngày)

Đáp số: 28 ngày.

- HS trình bày bài toán vào vở:

Số ngày em đi học trong 7 tuần là:

5 × 7 = 35 (ngày)

Đáp số: 35 ngày.

 

 

 

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập lại bảng nhân 7, bảng chia 7

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV kiểm tra chung cả lớp bảng nhân 7; bảng chia 7; 

- GV cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" để nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố bảng nhân 7, bảng chia 7

Vận dụng luyện tập, thực hành một số bài tập về phép nhân, chia trong bảng, dãy số cách đều 7, về so sánh kết quả của phép tính, giải bài toán thực tế có lời văn .

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề BT1, phát hiện ra quy luật

- GV yêu cầu HS biết đếm cách đều 7 rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu "?" .

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. 

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề BT2.

- GV cho HS gọi tên các thành phần trong phép nhân (thừa số, thừa số, tích), phép chia (số bị chia, số chia, thương). 

- GV yêu cầu HS vận dụng các phép tính trong bảng nhân 7, bảng chia 7 (tính nhẩm) rồi nêu (viết) các số thích hợp thay cho dấu “?” trong mỗi bảng (câu a, b). 

GV thảo luận nhóm đôi hoàn thành BT.

- GV nhận xét, sửa chữa.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3:

- GV yêu cầu HS giải được bài toán có lời văn (phân tích đề, tìm lời giải, trình bày bài giải).

- GV cho HS trình bày bài vào vở cá nhân 

- GV thu chấm 3 vở nhanh nhất.

 

 

 

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài. 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4:

- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề.

- GV hướng dẫn HS, yêu cầu HS hoàn thành bài theo nhóm 3 tính nhẩm kết quả mỗi phép tính (dựa vào bảng nhân, chia đã học) rồi nêu (viết) dấu thích hợp (>; <; =) ở ô có dấu “?” ở mỗi câu a, b. 

- GV mời HS giơ tay trình bày kết quả. 

 

 

 

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn lại các bảng nhân 7, bảng chia 7 thật kĩ (thuộc lòng).

+ Làm các bài tập trong SBT.

+ Đọc và xem trước: Bài 11 – bảng nhân 8, bảng chia 8.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc đề, nêu quy luật.

- Kết quả:

BÀI MẪU

 

- HS chú ý nghe và sửa chữa.

 

- HS giơ tay đọc đề. 

- HS giơ tay trình bày câu trả lời.

 

- HS trao đổi, hoàn thành bài vào vở cá nhân.

- Kết quả:

 

 

7

7

7

7

7

7

1

3

5

7

8

6

 

7

21

35

49

56

42

 

 

 

14

21

35

42

70

56

7

7

7

7

7

7

 

2

3

5

6

10

8

 

- HS giơ tay đọc đề.

 

- HS tự trình bày bài giải. 

- Kết quả:

Số cốc ở mỗi hộp là:

42 : 7 = 6 (cái)

Đáp số: 6 cái cốc.

- HS chú ý nghe và sửa bài.

 

- HS giơ tay đọc đề.

- Kết quả:

a) 7  5 > 7  4 (vì cùng thừa số là 7 và 5 >4)

 7  2 = 2  7 (theo tính chất giao hoán)

7   8 < 7  9 (vì cùng có 1 thừa số là 7 và 8 < 9)

b) 42 : 7 < 42 : 6 (vì cùng số bị chia là 42 và 7 > 6)

21 : 7 = 6 : 2 (vì đều = 3)       

56 : 7 > 49 : 7 (vì cùng số chia là 7 và 56 > 49)

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Giáo án toán 3 kết nối bài 1: Ôn tập các số đến 1000
Giáo án toán 3 kết nối bài 8: Luyện tập chung trang 24 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án toán 3 kết nối bài 15: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án toán 3 kết nối bài 29: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án toán 3 kết nối bài 35: Luyện tập chung (2 tiết) trang 95

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án toán 3 kết nối bài 53: Luyện tập chung chủ đề 9 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án toán 3 kết nối bài 62: Luyện tập chung chủ đề 11 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 65: Luyện tập chung (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 69: Luyện tập chung (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 72: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử bài 8 : Luyện tập chung trang 24

GIÁO ÁN POWERPOINT 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án điện tử bài 15: Luyện tập chung trang 46

GIÁO ÁN POWERPOINT 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án điện tử bài 22: Luyện tập chung trang 65

GIÁO ÁN POWERPOINT 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 29: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 35: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 44: Ôn tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 49: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 53: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 58: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 62: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 65: Luyện tập chung trang 76

GIÁO ÁN POWERPOINT 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 69: luyện tập chung trang 88

GIÁO ÁN POWERPOINT 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay