Giáo án toán 3 kết nối bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng (2 tiết)
Giáo án bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng (2 tiết) sách toán 3 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án toán 3 kết nối bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng (2 tiết)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG , HÌNH KHỐI
BÀI 16: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
- Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
Qua quan sát, xác định điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng khi làm bài, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, bảng con..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Nhận biết vấn đề cần giải quyết. - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu Slide và đặt câu hỏi: "Đố em biết vị trí của bạn Thọ như thế nào so với hai bạn còn lại?" (GV dẫn dắt để HS tìm ra được câu trả lời) - GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: + Nếu cô coi ba bạn Sơn, Thọ, Thúy là ba điểm, thì ta nói điểm ở vị trí bạn Thọ nằm giữa hai điểm còn lại. + Khoảng cách từ vị trí bạn Sơn đến Thọ và khoảng cách từ vị trí bạn Thọ đến vị trí bạn Thúy là bằng nhau. Ta nói: Vị trí bạn Thọ là trung điểm của Sơn và Thúy. Để hiểu rõ điểm ở giữa hai điểm, trung điểm của đoạn thẳng, chúng ta sẽ tìm hiểu bài ngày hôm nay: "Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng" B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. b. Cách tiến hành: HĐ1: a) Điểm ở giữa - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh minh họa điểm ở giữa phần khám phá a trong SGK hoặc chiếu Slide - GV cho HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: + Em có nhận xét gì về vị trí ba điểm A, B, C? Ba điểm A, B, C có cùng nằm trên một đường thẳng không? + Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? - GV mời đại diện 2 HS trình bày câu trả lời. - GV chốt và rút ra kết luận như SGK: (GV nói và viết) + A, B, C là ba điểm thẳng hàng + B là điểm ở giữa hai điểm A và C. - GV cho HS nhắc lại. - GV vẽ hình đường thẳng CD, điểm E không nằm trên đường thẳng CD (hay điểm E ở phía trên đường thẳng CD): - GV cho HS quan sát và nêu câu hỏi: + Ba điểm C, E, D có thẳng hàng không. Vì sao? + Vậy E có được coi là điểm nằm giữa C và D không? - GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời, sau đó chữa bài, chốt đáp án: + Ba điểm C, E và D không thẳng hàng. + E không phải là điểm ở giữa hai điểm C và D. HĐ2: b) Trung điểm của đoạn thẳng b) - GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của Nam, Việt và Rô - bốt trong SGK để bước đầu nhận biết và hiểu được ứng dụng của trung điểm của đoạn thẳng (cắt đoạn dây thành hai đoạn bằng nhau mà không cần dùng thước kẻ). - GV gọi hai HS đứng tại chỗ: một đọc lời thoại của Nam, một HS đọc lời thoại của Rô-bốt để hiểu được trung điểm của đoạn dây. - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh minh họa trung điểm của đoạn thẳng ở phần khám phá b trong SGK hoặc chiếu Slide hoặc vẽ lên bảng: - GV cho HS thảo luận nhóm 3 trả lời câu hỏi: + Ba điểm D, H, E có thẳng hàng không? Vì sao? + Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? + Em hãy đọc số đo độ dài trên hình vẽ, so sánh độ dài đoạn thẳng DH và độ dài đoạn thẳng HE. - GV mời đại diện 3 HS trả lời câu hỏi. - GV chốt và rút ra nhận xét như trong SGK. (GV đọc và viết) + H là điểm ở giữa hai điểm D và E. + Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng HE, viết là DH = HE. + H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE. - GV chỉ tay cho HS nhắc lại (gọi cá nhân, cặp đôi, cả lớp đồng thanh). - GV vẽ hình đường thẳng MN, điểm P ở giữa hai điểm M và N nhưng độ dài đoạn thẳng MP lớn hơn độ dài đoạn thẳng PN và cho HS quan sát: - GV cho HS quan sát và nêu câu hỏi: + Ba điểm M, P, N có thẳng hàng không. Vì sao? + Em hãy so sánh độ dài đoạn thẳng MN và đoạn thẳng NP. + Vậy N có là trung điểm của đoạn MP không? Vì sao? - GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời, sau đó chữa bài, chốt đáp án: + Ba điểm M, P, N thẳng hàng. + MP > PN + P không là trung điểm của đoạn thẳng MN. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập, nhận biết điiểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng qua hình ảnh trực quan. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu BT1. - GV gọi 1 HS trả lời câu a, sau đó chữa mẫu, hướng dẫn quan sát hình để nhận ra: M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì M là điểm ở giữa hai điểm A và B, AM = MB = 3cm.
- GV nhận xét, chữa bài.
|
- HS giơ tay trả lời được câu hỏi: + Bạn Thọ đứng giữa Sơn và Thúy. + Khoảng cách từ vị trí bạn Sơn đến vị trí bạn Thọ bằng khoảng cách từ vị trí bạn Thọ đến vị trí bạn Thúy.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài + ghi vở.
- HS quan sát hình vẽ, chú ý lắng nghe.
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe câu trả lời của mình.
- HS giơ tay trình bày câu trả lời: + A, B, C là ba điểm thẳng hàng + B là điểm ở giữa hai điểm A và C. - HS nghe và ghi vở. - Cá nhân - cặp đôi - đồng thanh. - HS quan sát, chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe, quan sát và giơ tay trả lời câu hỏi: + Ba điểm C, E và D không thẳng hàng. + E không phải là điểm ở giữa hai điểm C và D.
- HS quan sát hình,giơ tay đọc lời thoại. Lớp chú ý lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS thành lập nhóm, trao đổi tìm ra câu trả lời.
- HS giơ tay trình bày câu trả lời. Kết quả: + Ba điểm D, H, E thẳng hàng. Vì chúng cùng nằm trên một đường thẳng. + Điểm H nằm giữa hai điểm D và E. + Độ dài đoạn thẳng DH = HE. - Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS chú ý lắng nghe và quan sát hình vẽ.
- HS giơ tay trình bày câu trả lời. - Kết quả: + Ba điểm M, P, N thẳng hàng. + MP > PN + P không là trung điểm của đoạn thẳng MN.
- HS giơ tay đọc đề. - HS suy nghĩ giơ tay trả lời câu a. (Đ)
- HS thực hiện hoàn thành các phần còn lại sau đó thảo luận cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - HS giơ tay trình bày câu trả lời: b) đúng (Đ) vì ba điểm B, N, C thẳng hàng và N ở giữa hai điểm B và C. c) sai (S) vì BN > NC d) sai (S) vì ba điểm M, B, N không thẳng hàng. - HS giơ tay đọc đề. Lớp chú ý nghe và quan sát hình vẽ. - HS nhớ lại kiến thức, giơ tay trình bày. - HS giơ tay trình bày câu trả lời.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)