Giáo án toán 3 kết nối bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (2 tiết)
Giáo án bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (2 tiết) sách toán 3 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án toán 3 kết nối bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (2 tiết)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3.
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Hình thành được bảng nhận 3, bảng chia 3.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhận 3, bảng chia 3.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng thực hành giải các bài tập, bài toán có tình huống thực tế, HS được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||
TIẾT 1: BẢNG NHÂN 3 | ||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Dân dắt HS vào bài mới tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV đọc câu ca dao: "Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân." - GV giới thiệu hình ảnh kiềng ba chân cùng công dụng và nơi sử dụng (một số vùng quê).
- GV đặt câu hỏi: + " Mỗi cái kiềng này có mấy chân?" + " Hãy viết phép nhân tính số chân của 7 cái kiềng rồi tìm kết quả của phép nhân. - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: " Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì ta sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng." GV giới thiệu bài mới: "Bảng nhân 3" (GV đọc và ghi) B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: HS nhận biết, hình thành được bảng nhân 3và ghi nhớ được bảng nhân 3. b. Cách tiến hành: - GV chiếu slide hình ảnh xe xích lô và dẫn dắt: + Trên bảng của cô là hình ảnh chiếc xe xích lô, em hãy quan sát và cho cô biết một xe xích lô có bao nhiêu bánh xe? + Một xe xích lô có 3 bánh xe, ta nói 3 được lấy 1 lần, ta viết được phép nhân nào? Phép nhân : 3 × 1 = 3. Ta được phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 3: 3 × 1 = 3 - Bây giờ trên bảng của cô có 2 xe xích lô, cô đố các bạn biết 2 xe xích lô này có bao nhiêu bánh xe? Con đã tính như thế nào? 3 được lấy 2 lần, ta viết được phép nhân: 3 × 2 = 3 + 3 = 6. Ta có phép nhân thứ 2 trong bảng nhân 3: 3 × 2 = 6 - Lại có 3 chiếc xe xích lô, mỗi xe xích lô có 3 bánh xe, cô mời một bạn lập cho cô phép tính nhân tính số bánh xe của 3 chiếc xích lô này (Mời 1, 2 bạn) - Cô khen các bạn đã lập được phép tính 3 × 3. Các bạn cùng cô kiểm chứng xem chúng ta đã tìm ra được kết quả chính xác cho phép nhân này không nhé! 3 được lấy 3 lần, ta có phép nhân: 3 × 3 = 3 + 3 + 3 = 9. Ta có phép nhân tiếp theo trong bảng nhân 3: 3 × 3 = 9 Chúng ta vừa lập được 3 phép tính đầu tiên của bảng nhân 3, cả lớp đọc lại cho cô 3 phép tính. - GV yêu cầu HS quan sát lên bảng và trả lời câu hỏi: Các con có nhận xét gì về thừa số thứ nhất của các phép nhân này? Các thừa số thứ hai có gì đặc biệt? Các con quan sát kết quả của 3 phép tính đầu tiên, chúng ta thấy tích sau như thế nào so với tích trước? - Dựa vào các đặc điểm trên, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành các phép tính còn lại trong bảng nhân 3 trong 3 phút. - GV mời các nhóm báo cáo. - GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp. - GV cho cả lớp HĐ cặp đôi thuộc bảng nhân 3, kiểm tra lẫn nhau (3p) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Vận dụng bảng nhân 3 vào thực hành luyện tập (trực tiếp củng cố khám phá ở các bài tập trong phần hoạt động). b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV cho HS đọc, tìm hiểu đề BT1. - GV gọi một học sinh nhắc lại quy tắc tìm tích khi biết các thừa số (sau đó GV phân tích ví dụ mẫu). - GV cho HS suy nghĩ, tính tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 3 rồi nêu (viết) số thích hợp ở dấu “?” trong bảng. - GV mời HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV cho HS quan sát các ô dãy số, tìm hiểu, phân tích đề, nêu cách làm. - GV cho HS thảo luận cặp đôi và nêu quy luật của các dãy số ở câu a và câu b. - GV yêu cầu HS tìm được các số còn thiếu trong dãy số cách đều 3 (tăng dần ở câu a hoặc giảm dần ở câu b), hoàn thành vở. - GV mời 2 HS trình bày kết quả. (Mỗi HS trình bày 1 dãy). - GV cho cả lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3: - GV cho HS đọc, tìm hiểu đề. GV đặt câu hỏi: + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt: Mỗi bàn đấu: 3 người. 6 bàn đấu: ... người? - GV yêu cầu HS nêu phép tính tính số người trong 6 bàn đấu cờ vua ra bảng con và giơ bảng. GV chữa và cho HS tự trình bày bài giải vào vở. - GV thu chấm 3 vở nhanh nhất. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Ôn lại Bảng nhân 3. + Làm các bài tập trong SBT + Đọc và chuẩn bị trước Tiết học - Bảng chia 3. |
- HS chú ý nghe.
- HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu .
- HS suy nghĩ, đưa ra câu trả lời: 3 7 = ? 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21 3 7 = 21. (HS cũng có thể đếm thêm 3 để tìm kết quả của phép nhân: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21)
- HS nhắc lại và ghi vở.
- HS trả lời: Có 3 bánh xe
- HS trả lời 3 × 1 = 3
- HS nêu các cách tính khác nhau 3 × 2 = 3+ 3= 6 3 × 2 = 2 × 3 = 6
- HS trả lời được: 3 × 3 = 3 + 3 + 3 = 9
- Cả lớp đồng thanh
- HS trả lời: Thừa số đầu tiên đều là 3 Thừa số thứ 2 tăng dần thêm một đơn vị. Tích liền sau hơn tích trước 3 đơn vị (do 3 được lấy thêm 1 lần)
-1, 2 nhóm báo cáo kết quả.
- Đồng thanh - tổ - cá nhân
- Mời 1, 2 nhóm trình bày
- HS giơ tay đọc đề sau đó nêu cách làm.
- HS nhớ lại và giơ tay nêu lại quy tắc.
- HS thực hiện thảo luận, ghi kết quả BT vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm treo bảng trình bày kết quả:
- HS chú ý nghe, sữa chữa.
- Lớp quan sát lên màn chiếu hoặc SGK để nhận ra dãy số cách đều có quy luật. - HS thảo luận cặp đôi điền số còn thiếu vào "?" để hoàn thiện bài.
- HS giơ tay trình bày kết quả. - HS chú ý nghe, sửa chữa (nếu sai).
- HS giơ tay đọc đề. - HS thảo luận nhóm đôi giơ tay trình bày câu trả lời: + Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người. + Hỏi sáu bàn đấu cờ vua như vậy có bao nhiêu người.
- HS hoàn thành vở. - Kết quả: Số người ở 6 bàn đấu cờ vua là: 3 x 6 = 18 (người) Đáp số: 18 người - HS chú ý nghe, sửa lại (nếu sai)
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)