Giáo án toán 3 kết nối bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 (2 tiết)

Giáo án bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 (2 tiết) toán 3 kết nối. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 kết nối. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án toán 3 kết nối bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 (2 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được cách so sánh hai số  và so sánh hai số trong phạm vi 100 000.

- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).

- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

- Giải quyết được các bài tập liên quan.

- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.  

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò Đố bạn

+ GV cho HS so sánh các số có bốn chữ số.

+ GV đọc số, HS viết số vào bảng con rồi điền dấu so sánh.

Ví dụ:

GV: tám nghìn hai trăm; sáu nghìn chín trăm bảy mươi bảy.

HS: viết bảng con lần lượt từng số, rồi điền dấu so sánh.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi thực hiện được việc so sánh hai số và xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). Chúng ta cùng vào Bài 60 –Tiết 1:  So sánh các số trong phạm vi 100 000.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. KHÁM PHÁ 

a. Mục tiêu: HS nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000.

b. Cách thức tiến hành:

- GV hỏi HS một số câu hỏi:

+ Em có biết xã (phường) em ở có khoảng bao nhiêu người không?

+ Còn số người ở quận (huyện) em đang sống thì sao?

- Từ đó, GV dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong SGK. Tình huống dẫn đến yêu cầu so sánh hai số 41 217 và 46 616.

- Trên cơ sở so sánh các số trong phạm vi 100 000, GV nhắc lại cho HS quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. Cụ thể:

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Nếu hai số có số chữ bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải.

+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Quay lại với phép toán so sánh trên, GV hướng dẫn chi tiết để HS nắm được cách làm.

So sánh 41 217 và 46 616

+ Hai số có chữ số bằng nhau

+ Các chữ số hàng chục nghìn bằng nhau

+ Ở hàng nghìn có 1 < 6

Vậy: 41 217 < 46 616.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS thực hiện được việc so sánh hai số và xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Đ, S?

a. 9 876 < 12 345 ?

b. 30 724 > 31 000 ?

c. 41 035 > 39 999 ?

- GV tổ chức hỏi đáp nhanh bài tập, yêu cầu HS có giải thích tại sao em lại chọn như vậy.

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá.

- GV khái quát:

+ Số nào có ít chữ số hơn sẽ bé hơn.

+ Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chăm chú lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Giáo án toán 3 kết nối bài 1: Ôn tập các số đến 1000
Giáo án toán 3 kết nối bài 8: Luyện tập chung trang 24 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án toán 3 kết nối bài 15: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án toán 3 kết nối bài 29: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án toán 3 kết nối bài 35: Luyện tập chung (2 tiết) trang 95

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án toán 3 kết nối bài 53: Luyện tập chung chủ đề 9 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án toán 3 kết nối bài 62: Luyện tập chung chủ đề 11 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 65: Luyện tập chung (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 69: Luyện tập chung (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 72: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử bài 8 : Luyện tập chung trang 24

GIÁO ÁN POWERPOINT 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án điện tử bài 15: Luyện tập chung trang 46

GIÁO ÁN POWERPOINT 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án điện tử bài 22: Luyện tập chung trang 65

GIÁO ÁN POWERPOINT 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 29: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 35: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 44: Ôn tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 49: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 53: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 58: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 62: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 65: Luyện tập chung trang 76

GIÁO ÁN POWERPOINT 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 69: luyện tập chung trang 88

GIÁO ÁN POWERPOINT 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay