Giáo án toán 3 chân trời tiết: Tiền việt nam (2 tiết)

Giáo án tiết: Tiền việt nam (2 tiết) sách toán 3 chân trời. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 chân trời. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án toán 3 chân trời tiết: Tiền việt nam (2 tiết)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

ÔN TẬP CUỐI NĂM

(10 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Ôn tập các số trong phạm vi 100 000

Tạo lập số, viết số thành tổng theo các hàng.

Khái quát hoá cách đọc và viết số trong phạm vi 100 000.

Xác định vị trí các số trên tia số.

Số liền trước, số liền sau, số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

Làm tròn số.

Sắp xếp thứ tự số.

  • Ôn tập các phép tính.

Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia bằng cách đặt tính.

Vận dụng tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.

Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

Phân biệt thêm – gấp, bớt – giảm, vận dụng giải toán.

Giải quyết vấn đề đơn giản của cuộc sống có liên quan đến chu vi.

  • Ôn tập hình học và Đo lường.

Hệ thống hoá mối quan hệ giữa các đơn vị của một số đại lượng đã học: độ dài, khối lượng, thời gian.

Chuyển đổi, tính toán với các đơn vị.

Xem đồng hồ, đọc nhiệt kế.

Trung điểm của đoạn thẳng.

Phân biệt chu vi và diện tích.

Các yếu tố cơ bản của hình: hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông.

Lắp ghép, xếp hình.

  • Ôn tập về một số yếu tố Thống kê và Xác suất

Thu thập, phân loại, kiểm đếm, ghi chép số liệu thống kê.

Hoàn thiện, đọc và mô tả các số liệu thống kê.

Mô tả các khả năng xảy ra trong tình huống thực tế (thực hiện một lần).

  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
  • Năng lực toán học:
  • Tư duy và lập luận toán học.
  • Mô hình hoá toán học.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  • Giải quyết vấn đề toán học.
  1. Tích hợp và phẩm chất
  • Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt, Mĩ thuật.
  • Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Mô hình đồng hồ, nhiệt kế, đồ dùng dạy học của Luyện tập 5, Thử thách (ôn tập Hình học và Đo lường).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 CTST.
  • Mô hình đồng hồ, đồ dùng học tập của Luyện tập 5 (ôn tập Hình học và Đo lường).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò, vui vẻ trước khi bước vào bài mới của HS.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò “Đố bạn”.

+ GV cho HS chơi theo nhóm 4 bạn, mỗi bạn trong nhóm viết ra một số trong phạm vi 100 000, đố bạn khác đọc, viết số đó dưới dạng tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. HS sắp xếp các số của bạn trong nhóm vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

+ Chọn một số bất kì trong các số vừa viết đố bạn làm tròn số đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

- Kết thúc trò chơi, GV công bố người chiến thắng, trao thưởng sau đó dẫn dẳ HS vào bài mới: “Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập về các số trong phạm vi 100 000; Ôn tập các phép tính; Ôn tập Hình học và Đo lường; Ôn tập về một số yếu tố Thống kê và Xác suất. Chúng ta cùng vào bài học Ôn tập cuối năm.

B. LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000.

a. Mục tiêu:

- Tạo lập số, viết số thành tổng theo các hàng.

- Khái quát hoá cách đọc và viết số trong phạm vi 100 000.

- Xác định vị trí các số trên tia số.

- Số liền trước, số liền sau, số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

- Làm tròn số.

- Sắp xếp thứ tự.

b. Cách tiến hành

Bài tập 1: Thực hiện các yêu cầu sau.

a. Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.

b. Viết số:

°         Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám.

°         Chín trăm linh năm.

°         Sáu nghìn hai trăm bảy mươi.

°         Một trăm nghìn.

c. Viết các số 741, 2 084, 54 692 thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 + 900 + 7.

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu (nhóm đôi), thực hiện:

+ Câu a: Đọc số cho nhau nghe.

+ Câu b và c: Thực hiện cá nhân.

- GV sửa bài, lưu ý HS:

+ Đọc các trường hợp đặt biệt:

68 754 hàng đơn vị đọc là “bốn” hay “tư” đều đúng.

16 081 hàng đơn vị đọc là “mốt”.

+ Sửa ngay các trường hợp viết số sai.

+ GV giúp HS nhận biết nhanh giá trị của chữ số trong số.

Ví dụ: 36 907

Giá trị của chữ số 3: viết 3 rồi đếm số chữ số bên phải của 3 để biết sẽ viết mấy chữ số 0 bên phải của 3 (bốn chữ số).

30 000.

Bài tập 2: Số?

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu, nhóm đôi tìm cách thực hiện rồi trình bày.

- GV sửa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.

a. Dãy số tròn chục nghìn, đếm thêm 10 000

b. Dãy số tròn nghìn, đếm thêm 5 000

Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

a. Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.

b. Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.

c. Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.

d. 2 050 = 2 000 + 50.

- GV yêu cầu HS tự xác định yêu cầu và thực hiện cá nhân.

- GV mời đại diện một HS làm nêu nhanh đáp án trước lớp.

- GV sửa bài, yêu cầu HS giải thích các câu sai và sửa lại.

Bài tập 4: Tìm số phù hợp với mỗi tổng.

- GV yêu cầu HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài, cách thực hiện

- GV hướng dẫn HS: Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp hoặc có thể bắt đầu từ số:

Ví dụ: số 20 070 gồm 20 000 và 70, phù hợp với tổng D.

Bài tập 5: Chọn ý trả lời đúng.

a. Số liền trước của số 10 000 là:

A. 99 999             B. 9 999             C. 10 001

b. Số 20 760 là:

A. số tròn chục nghìn  

B. số tròn nghìn

C. số tròn chục

c. Làm tròn số 45 279 đến hàng chục nghìn thì được số:

A. 40 000             B. 45 000             C. 50 000

d. Số lớn nhất có năm chữ số là:

A. 10 000            B. 99 999             C. 100 000

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân.

- GV gợi ý HS:

a. Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

b. Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

c. Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

d. Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất có năm chữ số.

- GV sửa bài, mời một số HS nêu đáp án và giải thích.

- GV lưu ý HS: Số tròn chục nghìn cũng là số tròn nghìn.

Bài tập 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

54 726, 9 895, 56 034, 54 717

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân.

- GV sửa bài, hệ thống lại cách so sánh nhiều chữ số.

Với các HS còn lúng túng, GV hướng dẫn các em viết số theo cột dọc:

Xác định vị trí để viết số theo thứ tự:

…..,…..,…..,….

Số ít chữ số nhất là số bé nhất (có thể gạch số này) rồi viết:

9 895,…..,…..,…..

Từ trái sang phải, hàng đầu tiên là 5.

Hàng tiếp theo: 6 > 4, số 56 034 lớn nhất (gạch số này), viết:

9 895,…..,…..,56 034.

Hàng tiếp theo: 7 = 7

Hàng tiếp theo: 1 < 2, viết:

9 895, 54 717, 54 726, 56 034.

Thử thách: Thay các tấm bìa có dấu .?. bằng hai tấm bìa nào bên dưới để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?

- GV yêu cầu HS nhóm đôi tìm hiểu, nhận biết yêu cầu của bài, một vài nhóm trình bày những nhận biết của mình.

- Chẳng hạn: lấy số ở hàng dưới đặt vào chỗ chấm để được bốn số sắp theo thứ tự từ lớn đến bé.

- GV mời các nhóm thực hiện.

- GV sửa bài, giúp HS trình bày tại sao viết như vậy.

Dãy số được xếp từ lớn đến bé nên số thứ hai và số thứ ba phải bé hơn 71 403 và lớn hơn 34 107, do đó gạch bỏ 74 301, 73 401 và 31 710.

Còn hai số, viết số lớn trước, ta được:

71 403, 41 370, 37 014, 34 107.

Vui học

- GV tổ chức cho HS chơi trò “Nói các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn” (trong phạm vi 100 000).

- GV phổ biến luật chơi rồi mời cả lớp cùng thực hiện:

+ Lần lượt từng bạn, mỗi bạn nói một số theo yêu cầu của quản trò.

Ví dụ:

Quản trò: “Nói các số tròn nghìn từ bé đến lớn, bắt đầu từ 80 000”.

Các bạn lần lượt nói các số: 80 000, 81 000, 82 000, …, 100 000.

+ Nếu bạn nào nói sai thì bạn đó dừng chơi. Sau một số lượt chơi, các bạn nói sai làm các động tác theo lời môt bài hát (cả lớp hát).

 

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày:

a.

68 754: Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư.

90 157: Chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy.

16 081: Mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt.

2 023: Hai nghìn không trăm hai mươi ba.

495: Bốn trăm chín mươi lăm.

b.

Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: 70 638.

Chín trăm linh năm: 905.

Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: 6 270

Một trăm nghìn: 100 000.

c.

741 = 700 + 40 + 1

2 084 = 2 000 + 80 + 4

54 692 = 50 000 + 4 000 + 600 + 90 + 2.

 

 

 

- HS coi 1 000 là đơn vị đếm:

a. 40 nghìn, 50 nghìn, 60 nghìn, 70 nghìn,…, 100 nghìn.

b. 70 nghìn, 75 nghìn, 80 nghìn, 85 nghìn,…, 100 nghìn.

- HS trình bày:

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày:

a. Đúng

b. Sai (8 054)

c. Sai (30 030)

d. Đúng

 

 

- HS tính tổng:

A. 20 000 + 700 = 20 700

B. 20 000 + 7 000 = 27 000

C. 20 000 + 7 = 20 070

D. 20 000 + 70 = 20 070

- HS nối với tổng phù hợp:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV gợi ý rồi thực hiện.

- HS trình bày:

a. B (9 999 đếm thêm 1 thì được 10 000).

b. C (Số tròn chục nghìn có tận cùng bốn chữ số 0, số tròn nghìn có tận cùng ba chữ số 0).

c. C (Làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn thì kết quả phải tận cùng bốn chữ số 0. Chữ ôs thứ tư từ phải sang là 5 nên phải thêm 1 vào 4).

d. B

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu: So sánh các số rồi viết các số theo thứ tự từ tăng dần.

- HS trình bày:

Ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034.

Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 895; 54 717; 54 726; 56 034.

 

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

 Giáo án toán 3 chân trời bài : Ôn tâp các số đến 1000

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án toán 3 chân trời tiết: Kiểm tra học kì 1 (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẾN 10 000

Giáo án toán 3 chân trời tiết: Kiểm tra (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CÁC SỐ ĐẾN 100 000

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Giáo án điện tử bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 24: Thực hành và trải nghiệm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 chân trời bài: Ôn tập học kì I

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẾN 10 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay