Giáo án toán 3 chân trời tiết: Tháng, năm (2 tiết)
Giáo án tiết: Tháng, năm (2 tiết) sách toán 3 chân trời. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 chân trời. Kéo xuống dưới để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án toán 3 chân trời tiết: Tháng, năm (2 tiết)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
THÁNG, NĂM
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết tháng trong năm: các tháng trong một năm, số ngày của mỗi tháng.
- Đọc lịch (thứ, ngày, tháng, năm).
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến thời gian.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
- Năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Tích hợp và phẩm chất
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt.
- Phẩm chất: yêu nước, trung thực, trách nhiệm.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK.
- Máy tính, máy chiếu.
- Lịch tháng.
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 CTST.
- Lịch tháng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Hoạt động 1: Giới thiệu các đơn vị chỉ thời gian thường dùng: ngày, tháng, năm. a. Mục tiêu: HS nhận biết các tháng trong một năm, số ngày của mỗi tháng. b. Cách tiến hành: a. Tạo tình huống - GV hỏi, HS trả lời. + Các bạn có nhớ ngày, tháng, năm sinh của mình không? + Năm nay các bạn bao nhiêu tuổi? + Để biết chính xác năm nay mình bao nhiêu tuổi, ta dựa vào đâu? + Tính xem năm nay bạn bao nhiêu tuổi. b. Giới thiệu đơn vị đo thời gian: tháng, năm. GV: - Mỗi năm, mỗi người đều đếm thêm 1 tuổi. Năm là một đơn vị đo thời gian. - Một năm gồm bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào, mỗi tháng có bao nhiêu ngày? Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu: HS thực hành kể tên các tháng trong năm, đọc số ngày của từng tháng trong bảng. b. Cách tiến hành Bài tập 1: Hãy kể tên các tháng trong năm. - GV yêu cầu HS (nhóm đôi) quan sát tờ lịch, nhận biết yêu cầu rồi nói cho nhau nghe. - GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày theo yêu cầu của GV trước lớp, đại diện các nhóm khác, nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. Bài tập 2: Đọc số ngày của từng tháng trong bảng dưới đây. - GV yêu cầu HS nhóm đôi quan sát bảng, nhận biết yêu cầu rồi nói cho nhau nghe. - GV giúp HS hệ thống số ngày các tháng trong một năm. + Các tháng màu xanh dương có bao nhiêu ngày? + Các tháng có 31 ngày được sắp xếp như thế nào trong một năm? + Các tháng còn lại có 30 ngày, riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. Như vậy, có 7 tháng 31 ngày, 4 tháng 30 ngày, 1 tháng có 28 hoặc 29 ngày. - GV yêu cầu HS nhóm bốn đố nhau: + Các tháng nào có 31 ngày? + Các tháng nào có 30 ngày? + Tháng nào có 28 hoặc 29 ngày?
|
- HS trả lời: + Năm nay em 10 tuổi. + Để biết chính xác năm nay mình bao nhiêu tuổi, ta dựa vào năm sinh và năm nay. + Tính: 2023 – 2013 = 10 hay đếm thêm 1 từ 2013 đến 2023.
- HS : + Một năm có 12 tháng + Mỗi tháng có 30, 31 hoặc 28, 29 ngày.
- HS nói: Một năm có 12 tháng, đó là tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
- HS đọc: Tháng 1 có 31 ngày; tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày; tháng 3 có 31 ngày; tháng 4 có 30 ngày; tháng 5 có 31 ngày; tháng 6 có 30 ngày; tháng 7 có 31 ngày; tháng 8 có 31 ngày; tháng 9 có 30 ngày; tháng 10 có 31 ngày; tháng 11 có 30 ngày; tháng 12 có 31 ngày. - HS trả lời: + Các tháng màu xanh dương có 31 ngày. + Tháng đầu trong năm có 31 ngày, sau đó cứ cách một tháng lại xuất hiện tháng 31 ngày. Đặc biệt: tháng 7 và tháng 8 là hai tháng liên tiếp có 31 ngày. + Các tháng còn lại có 30 ngày, riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. Như vậy, có 7 tháng 31 ngày, 4 tháng 30 ngày, 1 tháng có 28 hoặc 29 ngày.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất