Giáo án toán 3 chân trời Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (3 tiết)

Giáo án tiết: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (3 tiết) sách toán 3 chân trời. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 chân trời. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án toán 3 chân trời Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (3 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

(3 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xây dựng biện pháp trừ các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp).
  • Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 000.
  • Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ.
  • Giải quyết vấn đề đơn giản về tính độ dài quãng đường liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
  • Năng lực toán học:
  • Tư duy và lập luận toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
  • Mô hình hoá toán học.
  • Giao tiếp toán học.
  1. Tích hợp và phẩm chất
  • Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
  • Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm
  • Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các thẻ số cho bài học, bảng Luyện tập 2 và Luyện tập 3.
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 CTST.
  • Các thẻ số cho nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh đáp nhanh

+ Khi trừ các số có bốn chữ số, ta phải làm thế nào?

 

+ Đặt tính cần lưu ý điều gì?

 

+ Trước khi tính, ta lưu ý điều gì?

 

+ Trừ theo thứ tự nào?

+ Vậy với phép trừ các số có năm chữ số thì ta làm thế nào?

 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi xây dựng biện pháp trừ các số có năm chữ số, trừ nhẩm trong phạm vi 100 000; củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải quyết vấn đề đơn giản về tính độ dài quãng đường liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000. Chúng ta cùng vào bài Phép trừ các số trong phạm vi 100 000.

B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH

Hoạt động 1: Xây dựng biện pháp trừ trong phạm vi 100 000 (không nhớ)

a. Mục tiêu: HS xây dựng biện pháp trừ các số có năm chữ số (không nhớ).

b. Cách tiến hành:

- GV viết bảng: 43 936 – 31 421= ?

- GV yêu cầu HS:

+ Đặt tính rồi tính (bảng con).

+ Dùng đồ dùng học tập để kiểm tra kết quả vừa tính.

+ So sánh với kết quả đã làm khi thực hiện tính dọc.

- GV quan sát HS thực hiện, với HS làm sai, GV hướng dẫn để HS tự điều chỉnh.

- GV kết luận: Khi trừ các số trong phạm vi 100 000 ta thực hiện như sau:

+ Đặt tính: Viết số từ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

+ Trừ: Trừ từ phải sang trái.

- GV mời vài HS nêu lại cách thực hiện phép trừ như trên.

Hoạt động 2: 51 806 – 39 421 = ?

a. Mục tiêu: HS xây dựng biện pháp cộng các số có năm chữ số (có nhớ không quá hai lần, không liên tiếp).

b. Cách tiến hành

GV viết bảng: 51 806 – 39 421 = ?

+ Đặt tính:

GV yêu cầu HS đặt tính trên bảng con.

+ Tính

GV lưu ý HS luôn lưu ý có nhớ hay không.

- GV sửa bài:

+ Nhiều HS nói cách đặt tính và tính: Viết số 39 421 dưới số 51 806 sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang; Tính từ phải sang trái.

+ HS nói tới đâu, GV viết bảng tới đó.

+ GV dùng các thẻ số giải thích việc “nhớ 1”

+ GV lưu ý HS luôn dò lại để kiểm tra xem viết và tính có đúng không, dùng phép cộng để thử lại kết quả phép trừ.

Hoạt động 3: Thực hành.

a. Mục tiêu: HS thực hành trừ các số có năm chữ số (không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp).

b. Cách tiến hành:

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính

93 257 – 31 045          62 086 – 31 863         

85 462 – 4 130           29 471 – 6 259         

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu.

- GV: Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?

- GV mời đại diện bốn HS lên bảng trình bày bài, các bạn khác tự làm vào bảng con.

- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV sửa bài, lưu ý và chỉnh sửa việc đặt tính và tính.

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi:

+ Khi trừ các số có bốn chữ số, ta phải đặt tính và tính.

+ Đặt tính cần lưu ý các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Trước khi tính, ta quan sát xem đây có là phép trừ có nhớ không.

+ Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.  

+ Với phép trừ các số có năm chữ số ta thực hiện như trừ các số có bốn chữ số.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đặt tính:

+ 6 trừ 1 bằng 5, viết 5.

+ 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.

+ 9 trừ 4 bằng 5, viết 5.

+ 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

+ 4 trừ 3 bằng 1, viết 1.

 

- HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000:

+ Đặt tính: Viết số từ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

+ Trừ: Trừ từ phải sang trái.

 

 

 

 

 

 

 

 


- HS nói cách đặt tính và tính:

+ 6 trừ 1 bằng 5, viết 5

+ 0 không trừ được 2, lấy 10 trừ 2 bằng 8, viết 8, nhớ 1.

+ 4 thêm 1 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3.

+ 1 không trừ được 9, lấy 11 trừ 9 bằng 2, viết 2, nhớ 1.

+ 3 thêm 1 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1, viết 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Ở bài đặt tính cần lưu ý:

+ Đặt tính thẳng cột

+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”

- HS trình bày:

        

93 257 – 31 045 = 62 212; 62 086 – 31 863 = 30 223; 85 462 – 4 130 = 81 332; 29 471 – 6 259 = 23 212       

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CHÂN TRỜI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

 Giáo án toán 3 chân trời bài : Ôn tâp các số đến 1000

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án toán 3 chân trời tiết: Kiểm tra học kì 1 (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẾN 10 000

Giáo án toán 3 chân trời tiết: Kiểm tra (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CÁC SỐ ĐẾN 100 000

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Giáo án điện tử bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 24: Thực hành và trải nghiệm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 chân trời bài: Ôn tập học kì I

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẾN 10 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay