Giáo án toán 3 chân trời bài: Em làm được những gì?
Giáo án bài: Em làm được những gì? sách toán 3 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết
Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án toán 3 chân trời bài: Em làm được những gì?
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn tập:
- Giá trị chữ số theo hàng; cấu tạo số; làm tròn; ước lượng; số liền trước, số liền sau.
- Cộng, trừ/ 1 000 (nhẩm, viết); tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ; giải quyết vấn đề đơn giản về ý nghĩa phép cộng, phép trừ có liên quan đến biểu thị bởi sơ đồ đoạn thẳng.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia, quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
- Năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Mô hình hóa toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Tích hợp và phẩm chất
- Tích hợp: toán học và cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK.
- Hình vẽ bài tập 7, bài tập 8
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 CTST.
- 6 khối lập phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”. - GV hướng dẫn cho HS cách chơi trò chơi: Ví dụ: + GV: Tám trăm năm mươi bảy gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Cả lớp: 857 gồm 8 trăm, 5 chục và 7 đơn vị hay 800, 50 và 7. + GV: Gộp 800, 50 và 7 được số nào? + HS: Gộp 800, 50 và 7 được số 857. - GV yêu cầu HS chơi theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt HS vào bài Em làm được những gì? B. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS ôn luyện lại các kiến thức đã học về: - Giá trị chữ số theo hàng; cấu tạo số; làm tròn; ước lượng; số liền trước, số liền sau. - Cộng, trừ/ 1 000 (nhẩm, viết); tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ; giải quyết vấn đề đơn giản về ý nghĩa phép cộng, phép trừ có liên quan đến biểu thị bởi sơ đồ đoạn thẳng. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia, quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Tính chất giao hoán của phép nhân. b. Cách tiến hành Bài tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai? - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. 1. Câu nào đúng, câu nào sai? a) 467 gồm 4 trăm, 6 chục và 7 đơn vị. b) 599 là số liền trước của 600. c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - GV yêu cầu HS viết Đ hoặc S vào bảng con. - GV mời đại diện 3 HS nêu kết quả. HS khác nhận.
- GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS đọc thầm yêu cầu Bài tập 2. 2. Tính nhẩm a) 7 + 9 12 – 5 18 – 9 b) 20 + 38 54 – 20 49 – 40 c) 900 – 500 +200 520 + 70 – 90 280 – 60 – 220 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi, nhận biết yêu cầu đề bài, tự thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày cách làm và kết quả. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 3: Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn HS tự đọc yêu cầu Bài tập 3. 3. Đặt tính rồi tính a) 185 + 362 b) 917 – 530 c) 29 + 305 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và nhận biết: đặt tính rồi tính. - GV lưu ý HS đặt đúng phép tính c) 29 + 305 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào bảng con. - GV mời đại diện 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS một phép tính.
- GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 4: Số - GV hướng dẫn HS tự đọc yêu cầu Bài tập 4. 4. Số? a) ..?.. – 51 = 43 b) 207 - ..?.. = 84 c) 559 + ..?.. = 760 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Yêu cầu bài là gì? + Tìm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS có thể dựa vào các quy tắc đã học để làm hoặc dùng sơ đồ tách – gộp số. - GV mời đại diện một số nhóm giải thích cách làm và trình bày kết quả. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 5: Giải các bài toán theo tóm tắt - GV hướng dẫn HS tự đọc yêu cầu Bài tập 5. 5. Giải các bài toán theo tóm tắt sau:
- GV hướng dẫn HS nhận biết yêu cầu của bài toán: Giải bài toán. - GV yêu cầu HS: + Quan sát tóm tắt, xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán. + HS làm bài cá nhân. - GV mời đại diện HS giải thích và cách làm và giải bài toán. Đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
|
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi theo nhóm.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào bảng con. - HS trình bày kết quả: a) Đúng. b) Đúng. c) Sai.
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả: a) 7 + 9 = 16 12 – 5 = 7 18 – 9 = 9 b) 20 + 38 = 58 54 – 20 = 34 49 – 40 = 9 c) 900 – 500 +200 = 600 520 + 70 – 90 = 500 280 – 60 - 220 = 0
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS lưu ý. - HS làm bài cá nhân vào bảng con. - HS lên bảng làm bài: a)
b)
c)
- HS tự đọc yêu cầu Bài tập 4.
- HS trả lời: + Yêu cầu của bài là số. + Tìm thành phần chưa biết của phép tính trừ và phép tính cộng. - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày kết quả: a) 94 - 51 = 43 b) 207 - 123 = 84 c) 559 + 201 = 760.
- HS tự đọc yêu cầu Bài tập 5.
- HS tìm hiểu bài toán theo yêu cầu của GV.
- HS giải thích cách làm và làm bài: a) Chọn phép cộng vì hỏi tất cả thì phải “gộp”. a) Bài giải Tổng số gà và vịt là: 61 + 97 = 158 (con) Đáp số: 158 con b) Bài giải Số con vịt hơn số con gà là: 97 – 61 = 36 (con) Đáp số: 36 con.
- HS tự đọc yêu cầu bài tập 6.
- HS nhận biết yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận, là bài theo cặp đôi. - HS trình bày: 6 x 5 = 5 x 6 5 x 4 < 5 x 7 20 : 2 > 20 :5 1 x 2 < 1 x 5
- HS đọc yêu cầu Bài tập 7.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày: + 2 chấm tròn được lấy 10 lần: 2 x 10 = 20. + Từ phép nhân trên, ta viết một phép chia tương ứng: 20 : 2 = 10 hoặc 20 : 10 = 2.
- HS đọc yêu cầu bài tập 8 và quan sát tranh.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất