Giáo án toán 6 bài : Luyện tập chung

Giáo án toán 6 - sách kết nối tri thức bài : Luyện tập chung. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô.

Xem toàn bộ: Giáo án toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

- Củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng về

+ Phép cộng và phép trừ hai phân số.

+ Phép nhân và phép chia hai phân số Vận dụng trong tính giá trị của biểu thức có nhiều phép tính.

+ Tính giá trị của biểu thức chứa chữ.

+ Vận dụng phân số trong một số bài toán thực tiễn.

  1. Kĩ năng và năng lực
  2. Kĩ năng: Giải quyết các bài toán dựa trên kiến thức đã học
  3. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

- Năng lực riêng: ôn tập lại kiến thức và hoàn thành các bài tập

  1. Phẩm chất

Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: giáo án
  3. Đối với học sinh: vở ghi, sgk

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  4. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
  5. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  6. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  7. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Hướng dẫn và yêu cầu HS đọc và trình bày lại lời giải các Ví dụ 1, Ví dụ - Ví dụ 3: Giải đáp các thử thách nhỏ trong bài học (nếu chưa có thời gian chữa khi dạy bài học).

+ Chữa một số bài toán vận dụng trong các bài học: Bài 25, Bài 26. Chữa một số bài tập, chẳng hạn 6.39, 640 và 6.42

+ Nếu còn thời gian thì GV yêu cầu HS làm hết các bài còn lại hoặc linh hoạt cho thêm bài tập nếu đối tượng là các HS khá, giỏi.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức

Câu 6.38: Tính :

a.  +  +

b.  +  -

c.  : ( )

d.  +  : 4 -

Câu 6.39: Tính một cách hợp lí:

B =    + .  -

Câu 6.40: Tính giá trị của biểu thức sau:

B =  . b +  . b – b :  với b =

Câu 6.41: Nam cắt một chiếc bánh nướng hình vuông thành ba phần không bằng nhau (như hình vẽ ). Nam đã ăn hai phần bánh , tổng cộng    chiếc bánh . Đố em biết Nam đã ăn hai phần bánh nào ?

Câu 6.38:

a.  +  +  =  +  +  =

b.  +  -  =  +  -  =

c.  : ( ) =  :  = .  =

d.  +  : 4 -  = (  + ) -  = 1 - =

Câu 6.39:

B =    + .  -

B =  . (  + -  )

B = .

B =

Câu 6.40:  Với b bằng  ta có:

B =  .  + .  -

B =  +  -

B =  -  =  -  =

Câu 6 .41:

Ta có: 

Nên Nam đã ăn hai phần bánh là  

 

  1. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
  3. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Làm bài tập 6.42, 6.43 SGK theo nhóm

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

Câu 6.42:

Để làm một chiếc bánh chưng trong dịp Tết cổ truyền ,Vân phải chuẩn bị : Gạo nếp ,đậu xanh không vỏ ,thịt ba chỉ ,lá dong , và các gia vị khác .Khối lượng đậu xanh bằng   khối lượng gạo nếp và gấp   khối lượng thịt ba chỉ. Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần bao nhiêu gam gạo nếp và bao nhiêu gam thịt ba chỉ ?

Câu 6.43: Hà thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 12 km/h,hết   giờ . Hôm nay xe đạp bị hỏng nên Hà phải đi bộ đến trường với vận tốc 5 km/h .Hỏi hôm nay Hà đi đến trường mất bao lâu ?

Câu 6.42:

Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần số gạo nếp là : 150 :    = 250 gam

Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần số thịt ba chỉ là:

 150 :  = 100 gam

 

 

 

Câu 6.43:

Quãng đường Hà đi đến trường là :

12 .  =  (km)

Thời gian Hà đi đến trường hô

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

- Củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng về

+ Phép cộng và phép trừ hai phân số.

+ Phép nhân và phép chia hai phân số Vận dụng trong tính giá trị của biểu thức có nhiều phép tính.

+ Tính giá trị của biểu thức chứa chữ.

+ Vận dụng phân số trong một số bài toán thực tiễn.

  1. Kĩ năng và năng lực
  2. Kĩ năng: Giải quyết các bài toán dựa trên kiến thức đã học
  3. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

- Năng lực riêng: ôn tập lại kiến thức và hoàn thành các bài tập

  1. Phẩm chất

Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: giáo án
  3. Đối với học sinh: vở ghi, sgk

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  4. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
  5. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  6. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  7. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Hướng dẫn và yêu cầu HS đọc và trình bày lại lời giải các Ví dụ 1, Ví dụ - Ví dụ 3: Giải đáp các thử thách nhỏ trong bài học (nếu chưa có thời gian chữa khi dạy bài học).

+ Chữa một số bài toán vận dụng trong các bài học: Bài 25, Bài 26. Chữa một số bài tập, chẳng hạn 6.39, 640 và 6.42

+ Nếu còn thời gian thì GV yêu cầu HS làm hết các bài còn lại hoặc linh hoạt cho thêm bài tập nếu đối tượng là các HS khá, giỏi.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức

Câu 6.38: Tính :

a.  +  +

b.  +  -

c.  : ( )

d.  +  : 4 -

Câu 6.39: Tính một cách hợp lí:

B =    + .  -

Câu 6.40: Tính giá trị của biểu thức sau:

B =  . b +  . b – b :  với b =

Câu 6.41: Nam cắt một chiếc bánh nướng hình vuông thành ba phần không bằng nhau (như hình vẽ ). Nam đã ăn hai phần bánh , tổng cộng    chiếc bánh . Đố em biết Nam đã ăn hai phần bánh nào ?

Câu 6.38:

a.  +  +  =  +  +  =

b.  +  -  =  +  -  =

c.  : ( ) =  :  = .  =

d.  +  : 4 -  = (  + ) -  = 1 - =

Câu 6.39:

B =    + .  -

B =  . (  + -  )

B = .

B =

Câu 6.40:  Với b bằng  ta có:

B =  .  + .  -

B =  +  -

B =  -  =  -  =

Câu 6 .41:

Ta có: 

Nên Nam đã ăn hai phần bánh là  

 

  1. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
  3. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Làm bài tập 6.42, 6.43 SGK theo nhóm

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

Câu 6.42:

Để làm một chiếc bánh chưng trong dịp Tết cổ truyền ,Vân phải chuẩn bị : Gạo nếp ,đậu xanh không vỏ ,thịt ba chỉ ,lá dong , và các gia vị khác .Khối lượng đậu xanh bằng   khối lượng gạo nếp và gấp   khối lượng thịt ba chỉ. Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần bao nhiêu gam gạo nếp và bao nhiêu gam thịt ba chỉ ?

Câu 6.43: Hà thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 12 km/h,hết   giờ . Hôm nay xe đạp bị hỏng nên Hà phải đi bộ đến trường với vận tốc 5 km/h .Hỏi hôm nay Hà đi đến trường mất bao lâu ?

Câu 6.42:

Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần số gạo nếp là : 150 :    = 250 gam

Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần số thịt ba chỉ là:

 150 :  = 100 gam

 

 

 

Câu 6.43:

Quãng đường Hà đi đến trường là :

12 .  =  (km)

Thời gian Hà đi đến trường hôm nay là:

 : 5 =  (giờ)

 

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp    đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập

Vấn đáp, kiểm tra miệng

Phiếu quan sát trong giờ học

 

Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm

 

Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,…

Kiểm tra thực hành

Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

 

  1. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

m nay là:

 : 5 =  (giờ)

 

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp    đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập

Vấn đáp, kiểm tra miệng

Phiếu quan sát trong giờ học

 

Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm

 

Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,…

Kiểm tra thực hành

Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

 

  1. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

...

GIÁO ÁN WORD: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

GIÁO ÁN WORD: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

[Kết nối tri thức] Giáo án toán 6 bài: Kế hoạch chi tiêu cá nhân và gia đình

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

...

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

GIÁO ÁN POWERPOINT: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

Chat hỗ trợ
Chat ngay