Giáo án và PPT Toán 8 cánh diều Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến. Thuộc chương trình Toán 8 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 cánh diều
CHƯƠNG I. ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
BÀI 2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
"Ở lớp 7, ta đã học cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các đa thức một biến. Em hãy nêu lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các đa thức một biến"
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Cộng hai đa thức
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐ1 ra phiếu nhóm.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi HS khó khăn trong việc thực hiện các bước.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm
- GV chiếu và phân tích, giải thích lần lượt các bước ví dụ trong SGK (tr11).
GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về quy tắc cộng hai đa thức.
(GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Để thực hiện cộng hai đa thức ta làm như thế nào?”)
…………
Sản phẩm dự kiến:
HĐ1:
a) Tổng P + Q được viết theo hàng ngang như sau:
P + Q = (x2 + 2xy + y2) + (x2 – 2xy + y2)
b) Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau, ta được:
P + Q = (x2 + 2xy + y2) + (x2 – 2xy + y2)
= (x2 + x2) + (2xy – 2xy) + (y2 + y2)
c) Tổng P + Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm, ta được:
P + Q = (x2 + x2) + (2xy – 2xy) + (y2 + y2)
= 2x2 + 2y2.
Nhận xét:
Để cộng hai đa thức theo hàng ngang, ta có thể làm như sau:
- Viết tổng hai đa thức theo hàng ngang.
- Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
- Thực hiện phép tính trong từng nhóm, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
……….
Hoạt động 2. Trừ hai đa thức
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐ2 ra phiếu nhóm.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi HS khó khăn trong việc thực hiện các bước.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về quy tắc trừ hai đa thức.
(GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Để thực hiện trừ hai đa thức ta làm như thế nào?”)
……….
Sản phẩm dự kiến:
HĐ2:
a) Hiệu P – Q được viết theo hàng ngang, trong đó đa thức Q được đặt trong dấu ngoặc, ta được:
P – Q = (x2 + 2xy + y2) – (x2 – 2xy + y2).
b) Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q, nhóm các đơn thức đổng dạng với nhau, ta được:
P – Q = x2 + 2xy + y2 – x2 + 2xy – y2
= (x2 – x2) + (2xy + 2xy) + (y2 – y2).
c) Tổng P – Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm như sau:
P – Q = (x2 – x2) + (2xy + 2xy) + (y2 – y2) = 4xy.
Nhận xét:
Để trừ đa thức P cho đa thức Q theo hàng ngang, ta có thể làm như sau:
+) Viết hiệu P – Q theo hàng ngang, trong đó đa thức Q được đặt trong dấu ngoặc.
+) Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q, nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
+) Thực hiện phép tính trong từng nhóm, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
………
Hoạt động 3. Nhân hai đa thức
1) Nhân hai đơn thức
GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành HĐ3:
+ GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại quy tắc nhân hai đơn thức một biến
Từ kết quả của HĐ3, tương tự với đơn thức một biến, GV hướng dẫn HS quy tắc nhân hai đơn thức nhiều biến. (như trong Nhận xét – SGK – tr13).
………
Sản phẩm dự kiến:
HĐ3.
a) Ta có 3x2 . 8x4 = (3 . 8) (x2 . x4) = 24x6.
b) Quy tắc nhân hai đơn thức một biến:
Muốn nhân hai đơn thức một biến ta làm như sau:
+) Nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau;
+) Thu gọn đơn thức nhận được ở tích.
Nhận xét:
Tương tự như đối với đơn thức một biến, để nhân hai đơn thức nhiều biến ta có thể làm như sau:
- Nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Thu gọn đơn thức nhận được ở tích.
……….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:
Câu 1. Thu gọn đa thức 4y(x2−xy)−5x2(y+xy)
A. −x2y−4xy2+5x3y
B. −x2y−4xy2−5x3y
C. x2y+4xy2−5x3y
D. x2y−4xy2+5x3y
Câu 2. Đa thức N nào dưới đây thỏa mãn N − (3xy − 3y2)=4xy+x2−9y2
A. N = 7xy+x2−12y2
B. N = 7xy+x2+12y2
C. N = −7xy+x2+12y2
D. N = −7xy−x2+12y2
Câu 3. Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính 4x3yz−4xy2z2−yz(xyz+x3)
A. 3x3yz−5xy2z2
B. 3x3yz+5xy2z2
C. −3x3yz−5xy2z2
D. 5x3yz−5xy2z2
Câu 4. Chia đa thức (3x5y2+6x3y2−9x2y2) cho đơn thức 3x2y2 ta được kết quả là
A. x3+2x
B. x3+2x−3
C. 3x3+2x−3
D. x3y+2xy−3
Câu 5. Tìm đa thức B sao cho tổng B với đa thức 2x4−7x2y+y4+5xz−z2 là đa thức 0?
A. −2x4−7x2y+y4+5xz−z2
B. −2x4+7x2y−y4−5xz+z2
C. −2x4−7x2y−y4−5xz+z2
D. −2x4−7x2y+y4−5xz+z2
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | A | B | B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài tập : GV yêu cầu HS làm bài tập 5, 6, 7 (SGK-tr17) cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 cánh diều
Giáo án Toán 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời