Giáo án Lịch sử 12 Kết nối bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)

Giáo án bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) sách Lịch sử 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 12 Kết nối bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 8: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975) 

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 

  • Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của cha ông ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 

  • Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. 

Năng lực riêng: 

  • Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc sưu tầm, khai thác và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. 

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet để xây dựng bài giới thiệu về sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hoặc về một phong trào phản biện, ủng hộ cuộc đấu tranh cử nhân dân Việt Nbam chống đế quốc Mỹ xâm lược trên thế giới; Nêu được những việc bản thân có thể thực hiện để thể hiện lòng biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ và những người có công trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: ý thức trân trọng, tự hào về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • Trách nhiệm: tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương và sẵn sàng tham gia đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.

  • Các hình ảnh, tư liệu về kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • Một số đoạn video, đoạn phim tài liệu, bài hát,… về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước như: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh – Biên niên sử truyền hình, Việt Nam cuộc chiến 10 000 ngày, Việt Nam thiên lịch sử truyền hình, Việt Nam 1972, chương trình Góc chuyện xưa của Truyền hình nhân dân. 

  • Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.

  • Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 

b. Nội dung: GV cho HS quan sát bức ảnh “Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì sau khi xem bức ảnh này?

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của cá nhân HS sau khi xem bức ảnh “Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị”.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh kết hợp dẫn dắt: Thành cổ Quảng Trị là biểu tượng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng, niềm tự hào của các thế hệ người dân Việt Nam. Cổ thành thiêng liêng đang lưu giữ bao kỷ vật về cuộc chiến 81 ngày đêm mùa hè đỏ lửa (28/6 - 16/9/1972). Điều kỳ diệu ở Thành cổ Quảng Trị còn ghi dấu ấn đặc biệt của những người con ưu tú quê hương Thái Bình đó là “Bức thư thiêng” của liệt sĩ Lê Văn Huỳnh và bức ảnh “Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị” của cựu chiến binh, thương binh Lê Xuân Chinh.

Bức ảnh “Nụ cười chiến thắng 

bên Thành cổ Quảng Trị” 

(Đoàn Công Tính chụp)

- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì sau khi xem bức ảnh này?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS xem hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu suy nghĩ của bản thân sau khi xem bức ảnh“Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị”.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Thành cổ Quảng Trị 81 ngày đêm mùa hè rực lửa năm 1972 khốc liệt, đẫm máu xương đồng đội của Lê Xuân Chinh đang nằm lại dưới lớp cỏ non Thành cổ, Lê Xuân Chinh chưa tròn 18 tuổi vào trận mà “Hi sinh không sợ, gian khổ không sờn” nét cười rạng rỡ, lạc quan, tạc vào thế kỉ XX, thể hiện niềm tự hào dân tộc. Dẫu thời gian có là lớp bụi phủ đi những thương đau của chiến tranh, nhưng hôm nay và mai sau thời gian sẽ mãi khắc ghi “Nụ cười chiến thắng” của Lê Xuân Chinh nơi Thành cổ Quảng Trị.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bức ảnh “Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị” được chụp vào tháng 8/1972, khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đang diễn ra ác liệt. Các sĩ chiến sĩ bên Thành cổ tiêu biểu cho thế hệ thanh niên “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/Mà lòng phơi phới dậy tương lai”. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào, trải qua mấy giai đoạn? Vì sao nhân dân Việt Nam có thể tiến hành kháng chiến thành công? Cuộc kháng chiến có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc và thời đại? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.45, 46 và trả lời câu hỏi: Trình bày khái quát về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS cả lớp xem video:

+ Việt Nam trên đường thắng lợi  

https://www.youtube.com/watch?v=s23IiHQaGRk

(Từ 49p06 đến hết - tình hình miền Bắc).

+ Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.

https://www.youtube.com/watch?v=av-MRje7_2s

(Từ đầu đến 5p42 – tình miền Nam). 

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.45, 46, kết hợp video vừa xem và trả lời câu hỏi: Trình bày khái quát về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

- GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận:

+ Em có nhận xét gì về tình hình miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ? 

+ Theo em, tại sao sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mỹ lại thay chân Pháp vào miền Nam Việt Nam? 

+ Tình hình thế giới đã tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin, tư liệu trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu khái quát về bối cảnh của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Bối cảnh lịch sử:

  • Thuận lợi: phong trào cách mạng phát triển mạnh, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt được nhiều thành tựu, miền Bắc giải phóng.

  • Khó khăn: Chiến tranh lạnh và đối đầu Đông – Tây căng thẳng; Mỹ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. 

+ Điểm khác biệt về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ: Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Mỗi miền thực hiện một nhiệm vụ chiến lược khác nhau. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước

* Ở Việt Nam:

- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mỹ dựng lên chính quyền tay sai miền Nam Việt Nam. + Chia cắt, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á. 

+ Ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản và phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.

- Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền: 

+ Miền Bắc: 

  • Hoàn toàn giải phóng.

  • Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Miền Nam: 

  • Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  • Thực hiện hoà bình, thống nhất nước nhà.

* Trên thế giới:

- Hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng.

- Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và

phụ thuộc. 

- Sự đối đầu giữa hai phe (tư bản chủ - xã hội chủ nghĩa); Chiến tranh lạnh. 

Hoạt động 2. Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Hình 2 – 7, Tư liệu 1, mục Em có biết SGK tr.46 – 51 và hoàn thành Phiếu học tập số 1 - 5: Trình bày các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). 

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 – 5 của HS về các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu giai đoạn 1954 – 1960

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm. 

- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu tại nhà (trước 1 tuần) theo các nhiệm vụ sau:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1960.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1961 – 1965.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1965 – 1968.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1969 – 1973.

+ Nhóm 5: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1973 – 1975. 

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho  Nhóm 1:

Khai thác Hình 2, thông tin mục 2a SGK tr.46, 47 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

GIAI ĐOẠN 1954 – 1960

Hình 2. Nhân dân Bến Tre biểu tình 

trong phong trào Đồng Khởi (1960)

Miền Bắc

 

Miền Nam

 

 

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn (1954 – 1960) (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).

- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc mục Em có biết SGK tr.46 để tìm hiểu thêm về “Đội quân tóc dài”: 

+ Ra đời trong phong trào Đồng khởi của tỉnh Bến Tre năm 1960, phát triển rộng khắp trong toàn miền Nam. + Trong phong trào Đồng khởi, bà Nguyễn Thị Định đã chỉ đạo lực lượng vũ trang vừa đánh địch chống càn, vừa huy động lực lượng quần chúng đấu tranh địch vận, đấu tranh chính trị, lập nên “Đội quân tóc dài. Các má, các cô, các chị trong đội quân là những người phụ nữ chân quê, lam lũ nhưng lại là những con người trung kiên, ưu tú, dũng cảm và mưu trí. 

Nữ tướng Nguyễn Thị Định nói chuyện thân mật

với các nữ đại biểu dự Đại hội Anh hùng - Chiến sĩ thi đua miền Nam lần thứ 2 (9/1967)

+ “Đội quân tóc dài” trở thành tên gọi chung cho các

phong trào đấu tranh chống Mỹ của phụ nữ Nam Bộ và các đơn vị nữ binh trong Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Thiếu tướng Nguyễn Thị Định chỉ đạo lực lượng 

vũ trang đánh địch chống càn, huy động lực lượng 

quần chúng đấu tranh binh vận, đấu tranh chính trị với phương châm “Ba mũi giáp công” 

Video: Đội quân tóc dài anh hùng. 

https://www.youtube.com/watch?v=aPH1WlVyDPY

(Từ 5p06 đến hết).

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: So sánh nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh của quân dân miền Nam trước và trong phong trào Đồng khởi. 

Bước 2 : HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện Nhóm 1 trình bày khái quát những nét chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1960 theo Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng:

Nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh của quân dân miền Nam:

+ Trước phong trào Đồng Khởi:  

  • Đấu tranh đòi Mỹ - chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

  • Bảo vệ hòa bình, gìn giữ lực lượng cách mạng.

+ Trong phong trào Đồng khởi: sử dụng bạo lực cách mạng nổi dậy chống chính quyền Ngô Đình Diệm.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1.

- GV kết luận: 

+ Ở miền Bắc: khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.

+ Ở miền Nam: đấu tranh chính trị chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang, tiến đến sử dụng bạo lực cách mạng (chính trị kết hợp vũ trang, chủ động tấn công chính quyền Sài Gòn). 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.  

2. Các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)

a. Giai đoạn 1954 – 1960

Kết quả Phiếu học tập số 1 về những nét chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1960 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1. 

Tư liệu 1: Ở Miền Bắc (1954 – 1960).

Video: Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam.

https://www.youtube.com/watch?v=PR_dFLkir8I

 

Tư liệu 2: Ở Miền Nam (1954 – 1960).

 

Video: Phong trào Đồng Khởi - Bước ngoặt của cách mạng miền Nam.

https://www.youtube.com/watch?v=roJNRmlG9Yk

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

GIAI ĐOẠN 1954 – 1960

 

Miền Bắc

- Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất, bước đấu phát triển kinh tế - xã hội.

- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.

Miền Nam

- Đấu tranh chống Mỹ - chính quyền Ngô Đình Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình, giữ gìn, phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới Đồng khởi.

- Tháng 1/1959: nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) bùng nổ. 

→ Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm

lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về giai đoạn 1961 – 1965

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho  Nhóm 2: Khai thác Hình 3, mục Em có biết, thông tin mục 2b SGK tr.47, 48 và hoàn thành Phiếu học tập số 2. 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

BỨC THƯ GỬI MIỀN NAM

Miền Bắc, năm 1961

     Thân gửi miền Nam, chúng tôi là:……………

……………………………………………………...

Chúng tôi thực hiện:………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

Hậu phương của bạn

                                                      Miền Bắc

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

BỨC THƯ GỬI MIỀN BẮC

Miền Bắc, năm 1965

 Thân gửi miền Bắc, chúng tôi là:…………

………………………………………………..

 Thời gian vừa qua, Mỹ đã thực hiện:………

……………………………………………………

Chúng tôi đã:……………………………………

……………………………………………………..

……………………………………………………..

Tiền tuyến của bạn

                                                      Miền Nam

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1969 (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2).

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Nhà sử học thông thái”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS chia làm 2 đội, lần lượt trả lời các câu hỏi GV đưa ra về chủ đề cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1960.

+ HS đội nào có câu trả lời chính xác, thông tin mở rộng, đó là đội chiến thắng.

Câu 1: Em hiểu như thế nào về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

Câu 2: Chiến thắng Ấp Bắc (T1/1963) có ý nghĩa như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 2.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện Nhóm 2 trình bày những nét chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1961 – 1965 theo Phiếu học tập số 2. 

- GV mời đại diện các đội trả lời câu hỏi trò chơi:

Câu 1: 

- “Chiến tranh đặc biệt”

+ Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ.

+ Dựa vào vũ khí, trang thiết bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

- Âm mưu cơ bản:

+ “Dùng người Việt đánh người Việt”.

+ Tiến hành dồn dập lập “ấp chiến lược”.

- Chiến thuật phổ biến: “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

Câu 2:  Có ý nghĩa về chiến thuật và về chiến lược. 

- Lần đầu tiên trên chiến trường miền Nam, quân dân ta đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận, “thiết xa vận” của quân đội Sài Gòn,

- Đánh dấu sự phát triển về chất của cuộc chiến tranh cách mạng ở miền Nam.

- Chứng minh quân dân ta hoàn toàn có khả năng đánh bại các chiến thuật chiến tranh hiện đại của Mỹ và chính quyền, quân đội Sài Gòn. 

- Cổ vũ mạnh mẽ lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

Ý nghĩa của cách mạng hai miền trong giai đoạn 1961 – 1965:

+ Miền Bắc: Tăng cường sức mạnh của miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

+ Miền Nam: Làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.  

b. Giai đoạn 1961 – 1965

Kết quả Phiếu học tập số 2 về những nét chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1961 – 1965 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2. 

 

Tư liệu 3: Ở Miền Bắc (1961 - 1965).

Tư liệu 4: Ở Miền Nam (1961 - 1965).

Video: Đường đến ngày thống nhất: Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

https://www.youtube.com/watch?v=_ry9M-IwWy4 (từ 0p52 đến hết)

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

BỨC THƯ GỬI MIỀN NAM

Miền Bắc, năm 1961

Thân gửi miền Nam, chúng tôi là: nhân dân miền Bắc. 

Chúng tôi tiến hành: kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965): Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

- Ra sức phát triển công nghiệp, nông nghiệp.

- Củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.

- Cải thiện đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.

→ Những thành tựu đạt được làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

Hậu phương của bạn

                                                                                                 Miền Bắc

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

BỨC THƯ GỬI MIỀN BẮC

Miền Bắc, năm 1965

Thân gửi miền Bắc, chúng tôi là: nhân dân miền Nam. 

Thời gian vừa qua, Mỹ đã thực hiện: chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (chính quyền Sài Gòn cùng triển khai). 

Chúng tôi đã: đẩy mạnh chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

- Trên mặt trận chính trị: 

+ Diễn ra sôi nổi, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

+ Tiêu biểu là cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo.

- Trên mặt trận chống bình định: làm phá sản “quốc sách” lập “ấp chiến lược” của Mỹ - chính quyền Ngô Đình Diệm.

- Trên mặt trận quân sự: 

+ Chiến thắng Ấp Bắc (1963) mở ra khả năng đánh bại chiến thuật “trực thăng vận, thiết xa vận”, chứng minh khả năng quân dân Việt Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. 

+ Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” dấy lên khắp miền Nam. 

→ Những thắng lợi về quân sự đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.

Tiền tuyến của bạn

                                                                                                         Miền Nam

 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu giai đoạn 1965 – 1968

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho  Nhóm 3: 

Khai thác Hình 4, thông tin mục 2c SGK tr.48, 49 và hoàn thành Phiếu học tập số 3.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

GIAI ĐOẠN 1965 – 1968

Hình 4. Quân Giải phóng làm chủ đường Lê Lợi (Sài Gòn) trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968

Miền Bắc

 

Miền Nam

 

 

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về những thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1965 – 1968 (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 3).

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 

+ Cách mạng Việt Nam giai đoạn 1965 – 1968 có điểm gì khác biệt so với các giai đoạn trước đó?

+ Chiến lược “chiến tranh cục bộ” có điểm gì mới so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 3.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện Nhóm 3 nêu những thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1965 – 1968 theo Phiếu học tập số 3.

- GV mời đại diện 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi mở rộng:

+ Đặc điểm khác biệt của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1965 – 1968 so với giai đoạn trước đó:

  • Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mỹ.

  • Cách mạng phát triển lên một tầm cao mới, đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực.

  • Mối quan hệ khăng khít giữa cách mạng hai miền Nam – Bắc dâng cao.

+ Điểm mới của “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: 

Điểm

  • Mỹ đưa quân đội viễn chinh và quân đội của 5 nước đồng minh của Mỹ (Nam Triều Tiên, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân) vào tham chiến. 

  • Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. 

  • Triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mỹ thực chất đã “leo thang” chiến tranh ở Việt Nam.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 3.

- GV kết luận: 

+ Ở miền Bắc: vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với miền Nam. 

+ Ở miền Nam: chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.  

c. Giai đoạn 1965 – 1968

Kết quả Phiếu học tập số 3 về những thắng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1965 – 1968 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 3. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tư liệu 5: Ở Miền Bắc (1965 – 1968).

Phù điêu Giôn Mắc-kên bên hồ Trúc Bạch (Hà Nội) có nội dung: Ngày 26/10/1967, tại hồ Trúc Bạch, quân và dân Thủ đô Hà Nội đã bắt sống

phi công John Sidney McCain - Thiếu tá không

quân thuộc lực lượng Hải quân Hoa Kỳ đã lái chiếc máy bay A4 bị bản rơi tại Nhà máy Điện Yên Phụ. Đây là một trong mười chiếc máy bay bị bắn rơi cùng ngày”.  

Phù điêu Giôn Mắc-kên bên hồ Trúc Bạch (Hà Nội)

Tư liệu 6: Ở Miền Nam (1965 – 1968).

 

Video: Chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ 1965 – 1968.

https://www.youtube.com/watch?v=4W1Ssz4pmwA

Video: Chiến dịch Tết Mậu Thân 1968 - Bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ.

https://www.youtube.com/watch?v=4Ns3quhYoKQ

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

GIAI ĐOẠN 1965 – 1968

Miền Bắc

Mỹ mở rộng chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (T2/1965).

Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến: chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, tiếp tục phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.

Miền Nam

- Phá vỡ thêm nhiều “ấp chiến lược”. Ở các thành thị, phong trào phản đối chiến tranh diễn ra sôi nổi.

- Giành thắng lợi ở Vạn Tường (18/8/1965), mở ra khả năng đánh thắng Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” về quân sự.

- Đập tan cuộc phản công của quân Mỹ và đồng minh trong hai mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967.

- Xuân Mậu Thân năm 1968, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến: 

+ Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.

+ Buộc Mỹ phải “phi Mỹ hoá” chiến tranh xâm lược.

+ Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bác.

+ Chấp nhận đàm phán ở Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh.

 

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí tải:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 750k/cả năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- VCB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ASEAN NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC...

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: ASEAN NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC...

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay