Giáo án bài 3 Yêu thương và chia sẻ Kết nối tri thức 6

Giáo án ngữ văn 6 - sách kết nối tri thức bài 3: Yêu thương và chia sẻ. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 3: YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

…………………………………………………..

Môn: Ngữ văn 6 – Lớp:…

Số tiết: 15 tiết

MỤC TIÊU CHUNG BÀI 3

- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai VB;

- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do VB đã đọc gợi ra;

- Nhận biết được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và hiểu được tác dụng của việc dùng các kiểu cụm từ này để mở rộng thành phần chính của câu.

- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân;

- Biết nói về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

- Biết đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh.

TIẾT 30: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết được đặc điểm của nhân vật trong VB.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v…

  1. Năng lực riêng:

- Nhận biết và phân tích được người kể chuyện ngôi thứ ba;

- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật trong VB.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào để hiểu và phân tích các VB được học.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

  1. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
  4. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã từng thấy ai ở trong hoàn cảnh khó khăn chưa? Lúc đó em và mọi người có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ai trong chúng ta cũng có lúc rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Khi ta giúp đỡ người khác hay được người khác giúp đỡ, cả người cho và người nhận đều cảm thấy được tình yêu thương. Tình yêu thương là một điều kỳ diệu. Nó giúp nuôi dưỡng và sưởi ấm tâm hồn chúng ta. Trong bài học Yêu thương và chia sẻ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hai VB Cô bé bán diêmGió lạnh đầu mùa.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và Khám phá tri thức ngữ văn

  1. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học, một số yếu tố của thơ như thể thơ; ngôn ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ,...
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV dẫn dắt: Trước khi đi vào từng VB cụ thể, chúng ta cùng đi vào phần Tri thức ngữ văn.

- HS lắng nghe;

- GV yêu cầu HS đọc phần tri thức ngữ văn trong SGK và trả lời câu hỏi:

+ Khi nói về một nhân vật, em thường nghĩ đến những đặc điểm nào của nhân vật đó?

+ Nhắc lại người kể chuyện ngôi thứ nhất trong các VB trước em đã được học. Theo em, trong các VB truyện kể, ngoài người kể chuyện ngôi thứ nhất, còn có thể có người kể chuyện ngôi khác được không?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ;

- Dự kiến sản phẩm:

+ Những đặc điểm của một nhân vật trong truyện kể: ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, thế giới nội tâm.

+ Trong truyện kể, ngoài người kể chuyện ngôi thứ nhất, còn có người kể chuyện theo ngôi thứ ba.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS trả lời câu hỏi;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thảo luận

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.

Miêu tả nhân vật trong truyện kể

- Ngoại hình: dáng vẻ bề ngoài của nhân vật (thân hình, gương mặt, ánh mắt, làn da, mái tóc, trang phục,…);

- Hành động: những cử chỉ, việc làm thể hiện cách ứng xử của nhân vật với bản thân và thế giới xung quanh;

- Ngôn ngữ: lời nói của nhân vật, được xây dựng ở cả hai hình thức đối thoại và độc thoại;

- Thế giới nội tâm: những cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
  3. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
  4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Hãy chọn một truyện kể mà em yêu thích và cho biết, trong truyện kể đó, các nhân vật đã được miêu tả như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
  3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời,trao đổi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Làm bài tập theo nhóm và điền vào phiếu học tập.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – đáp;

- Hình thức nói – nghe (thuyết trình sản phẩm của mình và nghe người khác thuyết trình).

 

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung;

- Hấp dẫn, sinh động;

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học;

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học.

 

- Báo cáo thực hiện công việc;

- Phiếu học tập;

- Hệ thống câu hỏi và bài tập;

- Trao đổi, thảo luận.

 

  1. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm, v.v…)
  2. PHỤ LỤC

 

TIẾT 31 – 32: ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

VĂN BẢN 1. CÔ BÉ BÁN DIÊM

(Hans Christian Andersen)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

- Xác định được chủ đề của bài thơ;

- Nhận biết được số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, vần của bài thơ Chuyện cổ tích về loài người;

- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng của thể loại thơ: thể thơ; ngôn ngữ trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ, v.v…

- Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua yếu tố tự sự mang màu sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ độc đáo.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v…

  1. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cô bé bán diêm;

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô bé bán diêm;

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề.

  1. Phẩm chất:

- Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: Biết đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh có cảnh đêm Noel ở Châu Âu hoặc một đoạn phim ngắn được chuyển thể từ truyện Cô bé bán diêm.

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

  1. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
  4. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Mỗi khi năm mới sắp đến, mọi người đều háo hức chuẩn bị đón chào. Vào đêm giao thừa, mọi người và em thường hay làm gì?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. (Dự kiến sản phẩm: Đêm giao thừa mọi người thường thức để đón năm mới. Đêm giao thừa thường có pháo hoa, mọi người xúng xính trong quần áo mới và đi chơi, chúc Tết).

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở châu Âu, Noel là một ngày quan trọng. Đó là ngày Chúa Jesu ra đời. Sau Noel một vài ngày sẽ là năm mới. Trong một truyện ngắn của Andersen, vào đêm giao thừa, giữa những cảnh mọi người vui vẻ, quây quần, lại xuất hiện hình ảnh một em bé bán diêm lẻ loi, quần áo mỏng manh, đi chân trần trong tiết trời mùa đông giá buốt. Liệu em bé có được hạnh phúc quây quần bên gia đình đầm ấm như bao người khác? Hôm nay, thầy/cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong VB Cô bé bán diêm.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

  1. Mục tiêu: Nắm được thông tin chính về nhà văn Andersen và truyện ngắn Cô bé bán diêm.
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chuẩn kiến thức è Ghi lên bảng.

GV có thể bổ sung thêm:

- Đan Mạch là một đất nước Bắc Âu, diện tích chỉ bằng 1/8 diện tích của Việt Nam, có thủ đô là Copenhaghen.

I. Tác giả, tác phẩm

1. Tác giả

- Tên đầy đủ: Hans Christian Andersen;

- Năm sinh – năm mất: 1805 – 1875;

- Quê quán: Đan Mạch;

- Là nhà văn chuyên viết truyện cổ tích cho thiếu nhi. Bằng trí tưởng tượng phong phú, lãng mạn, ông đã sáng tạo nên một thế giới huyền ảo mà rất gần gũi với con người, cuộc sống đời thường.

2. Tác phẩm

- Các tác phẩm nổi tiếng: Bầy chim thiên nga, Nàng công chúa và hạt đậu, Nàng tiên cá, Bộ quần áo mới của hoàng đế.

- Cô bé bán diêm là một trong những truyện cổ tích nổi tiếng nhất của Andersen.

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

  1. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản Chuyện cổ tích về loài người;
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS dựa vào VB, đọc và trả lời các câu hỏi:

+ Nhân vật chính trong VB là ai?

+ Phương thức biểu đạt của VB là gì?

+ Truyện Cô bé bán diêm được kể bằng lời của người kể chuyện ngôi thứ mấy?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ;

- Dự kiến sản phẩm.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả thực hiện;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.

GV có thể bổ sung thêm:

Truyện Cô bé bán diêm đã được chuyển thể thành nhiều tác phẩm thuộc các thể loại: nhạc, nhạc kịch, phim.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và hoàn thành phiếu bài tập:

+ Nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình và cảnh ngộ của cô bé bán diêm. Những chi tiết đó giúp em hình dung như thế nào về cuộc sống của nhân vật?

+ Trong đêm giao thừa, mọi người được tác giả miêu tả như thế nào? Còn em bé bán diêm thì như thế nào? Cách miêu tả đó có tác dụng gì trong việc khắc họa hình ảnh đáng thương của em bé và sự thờ ơ, lãnh đạm của mọi người xung quanh?

+ Đọc lại một số câu văn miêu tả cách ứng xử của người đi đường trước tình cảnh của cô bé bán diêm. Em nghĩ gì về cách ứng xử của họ?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ;

- Dự kiến sản phẩm:

+ Ngoại hình của em bé: ăn mặc mỏng manh, thiếu thốn; đầu trần; chân đất, đỏ ửng rồi tím bầm; bụng đói;

+ Cảnh ngộ của em bé:

+ Đêm giao thừa: mọi người mặc đồ ấm, ở nhà ấm áp, sung túc; em bé bán diêm chỉ có một mình, ngồi ở xó tường lạnh à Miêu tả tương phản khắc sâu sự đáng thương của em bé và sự thờ ơ, lãnh đạm của những người xung quanh.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả thảo luận;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức è Ghi lên bảng.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và hoàn thành vào phiếu học tập:

+ Em hãy đọc VB và cho biết có mấy lần em bé quẹt diêm? Mỗi lần quẹt diêm, những hình ảnh nào đã hiện ra?

+ Những hình ảnh sau mỗi lần quẹt diêm thể hiện những ước mong nào của em bé bán diêm? Theo em, có thể thay đổi trình tự xuất hiện của các hình ảnh đó không?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ;

- Dự kiến sản phẩm:

+ Tất cả có 5 lần quẹt diêm. (HS liệt kê mỗi lần quẹt diêm);

Mỗi lần quẹt diêm có các hình ảnh lần lượt hiện ra tương ứng với những ước mơ của em bé.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả thảo luận;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi:

+ Theo em, cô bé bán diêm có được lên Thiên đường cùng bà không, hay đó chỉ là mộng tưởng?

+ Dù là cái chết thương tâm hay được lên thiên đường, nó cho thấy điều gì về xã hội hiện thực trong tác phẩm?

+ Kết thúc của truyện có hậu hay không?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ;

- Dự kiến sản phẩm:

+ Đó vừa là cái chết thương tâm, vừa là một cách để em bé giải thoát khỏi cuộc sống khổ ải. Thiên đường có Chúa và bà của em là những hình ảnh siêu nhiên, mang tính chất niềm tin, có thể có, có thể không.

+ Dù là cái chết thương tâm hay được lên thiên đường, nó phản ánh xã hội hiện thực đã lãnh đạm, thờ ơ với cuộc sống xung quanh, thiếu tình thương, sự quan tâm, chia sẻ với hoàn cảnh khó khăn của con người.

+ Về mặt lý tưởng, kết truyện vẫn có hậu. Về mặt thực tế, kết truyện mang phần bi kịch. Đây là sự kết hợp độc đáo trong cách viết kết truyện của nhà văn.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thực hiện

- HS báo cáo sản phẩm thảo luận;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

II. Đọc – hiểu văn bản

1. Tìm hiểu chung

- Người kể chuyện: ngôi thứ ba;

- Phương thức biểu đạt: tự sự;

- Bố cục: 3 phần

+ Đoạn 1: Từ đầu... đôi bàn tay em đã cứng đờ ra: hoàn cảnh của em bé bán diêm;

+ Đoạn 2: Tiếp theo... họ đã về chầu Thượng đế: Những lần quẹt diêm và mộng tưởng của em bé;

+ Đoạn 3: Còn lại: Mọi người phát hiện ra cái chết của em bé.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tìm hiểu chi tiết

2.1. Hoàn cảnh của em bé bán diêm và em bé trong đêm giao thừa

a. Cuộc sống của em bé bán diêm

- Ngoại hình: giữa trời đông giá rét

+ Đầu trần, bông tuyết bám đầy trên tóc xõa thành từng búp trên lưng

+ Đi chân đất, đỏ ửng lên rồi tím bầm lại;

+ Dò dẫm trong đêm, bụng đói rét.

è Hình dung về hoàn cảnh, gia cảnh khốn khó của em bé.

- Gia cảnh:

+ Mồ côi mẹ, bà nội hiền hậu cũng đã mất, gia sản tiêu tán;

- Sống với cha trong một xó tối tăm, luôn bị mắng nhiếc chửi rủa;

- Phải đi bán diêm để kiếm sống.

è Tội nghiệp, đáng thương, thiếu vắng sự yêu thương, quan tâm, sự chia sẻ.

b. Trong đêm giao thừa

- Đêm khuya, gần giao thừa;

- Trời rét mướt.

à Thời gian, không gian rất đặc biệt.

à Sử dụng các hình ảnh tương phản (đối lập) đặt gần nhau.

+ Tương phản giữa:

Cảnh sum họp đầm ấm, sung túc trong các nhà >< Cảnh đơn độc, đói rét, thiếu thốn về vật chất và tinh thần của em bé.

è Tình cảnh thật khổ cực tội nghiệp, đáng thương: Cô độc, đói rét, bị đày ải mà không được ai đoái hoài, quan tâm, giúp đỡ.

 

 

 

 

 

2.2. Thực tế và mộng tưởng

Quẹt 5 lần:

- 4 lần đầu: mỗi lần 1 que;

- Lần cuối: cả bao.

- Lần 1:

Ngồi trước lò sưởi lửa cháy vui mắt toả hơi nóng dịu dàng è Vì em đang rét, muốn được sưởi ấm;

- Lần 2: Bàn ăn, đồ quý giá, ngỗng quay… è Vì em đang đói, muốn ăn (gần 12 giờ đêm rồi);

- Lần 3: Cây thông Noel, ngọn nến sáng rực, lấp lánh… è Em bé muốn được đón niềm vui, hi vọng vào năm mới;

- Lần 4: Thấy bà nội hiện về đang mỉm cười với em è Vì vậy lời cầu xin của em vang lên thống thiết sâu sâu;

- Lần 5: Em quẹt tất cả những que diêm còn lại trong bao è Mộng tưởng đẹp thể hiện khát khao cháy bỏng của cô bé về 1 cuộc sống tốt đẹp hạnh phúc.

Các mộng tưởng diễn ra theo trình tự hợp lý sau mỗi lần quẹt diêm:

- Khi diêm tắt, em bé trở về với thực tế phũ phàng

- Tương phản, đối lập, mộng tưởng đan xen thực tế...

è Ý nghĩa: Thực tế cuộc sống chỉ là buồn đau, đói rét với người nghèo

 

 

2.3. Cái chết của em bé bán diêm

- Sáng hôm sau – ngày đầu năm mới, mọi người phát hiện ra em bé đã chết: mặt ửng hồng, môi mỉm cười à Sự giải thoát, về thiên đường, về với hạnh phúc, nó chỉ có ở một thế giới phi hiện thực.

à Người đời lãnh đạm, thiếu tình thương

è Cái chết vô tội, thương tâm.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

- Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé bằng những chi tiết, hình ảnh đối lập.

- Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh.
- Sáng tạo trong cách kể chuyện mang tính song song đối lập.

- Sáng tạo trong cách viết kết truyện.

2. Nội dung, ý nghĩa

Truyện không có một lời trữ tình ngoại đề nào của tác giả, nhưng đã thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. Là một cách nhắc nhở về thái độ của con người đối với cuộc sống.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn...
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Bắt nạt
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN WORD BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Chuyện cổ tích về loài người
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Mây và sóng
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Bức tranh của em gái tôi
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN WORD BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Con chào mào
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Kể về một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN WORD BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Tập làm một bài thơ lục bát, Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương

GIÁO ÁN WORD BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Hang Én
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cửu Long Giang ta ơi
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến
 
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Đọc mở rộng

GIÁO ÁN WORD BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Thánh Gióng
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN WORD BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Thạch Sanh
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Cây khế
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Vua chích choè
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Kể lại một truyện cổ tích bằng lời một nhân vật
 
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Đọc mở rộng

GIÁO ÁN WORD BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Xem người ta kìa!
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) đời sống

GIÁO ÁN WORD BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Trái Đất – cái nôi của sự sống
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Các loài chung sống với nhau như thế nào? (Ngọc Phú)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Trái Đất
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận, Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường
 
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Đọc mở rộng

GIÁO ÁN WORD BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 10: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 10 Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 10 Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Bài 10 Về đích: Ngày hội với sách
Giáo án Ngữ văn 6 kết nối Ôn tập học kì II

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Từ đơn và từ phức, Nghĩa của từ ngữ, Biện pháp tu từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn...
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Nghĩa của từ ngữ, Biện pháp tu từ, Từ ghép và từ láy
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Bắt nạt
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 1: Kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Chuyện cổ tích về loài người
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Nghĩa của từ ngữ, Biện pháp tu từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Mây và sóng
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Biện pháp tu từ, Dấu câu, Đại từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Bức tranh của em gái tôi
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 2: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Cụm danh từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Cụm động từ và cụm tính từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Con chào mào
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 3: Kể về một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Từ đồng âm và từ đa nghĩa
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Biện pháp tu từ, Nghĩa của từ ngữ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Tập làm một bài thơ lục bát, Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 4: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cô Tô
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Biện pháp tu từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Hang Én
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Dấu câu, Biện pháp tu từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Cửu Long Giang ta ơi
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 5: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Thánh Gióng
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Nghĩa của từ ngữ, Từ ghép và từ láy, Cụm từ, Biện pháp tu từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Dấu câu, Nghĩa của từ ngữ, Biện pháp tu từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 6: Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Thạch Sanh
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Nghĩa của từ ngữ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Cây khế
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Nghĩa của từ ngữ, Biện pháp tu từ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Vua chích choè
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 7: Kể lại một truyện cổ tích bằng lời một nhân vật

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Xem người ta kìa!
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Trạng ngữ, Nghĩa của từ ngữ
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Lựa chọn từ ngữ, Lựa chọn cấu trúc câu
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 8: Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) đời sống

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Trái Đất – cái nôi của sự sống
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Văn bản và đoạn văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Các loài chung sống với nhau như thế nào?
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Từ mượn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Trái Đất
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 9: Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận, Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 10: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 10 Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 10 Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Bài 10 Về đích: Ngày hội với sách
 
Giáo án PPT Ngữ văn 6 kết nối Ôn tập học kì II

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Bắt nạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Thực hành tiếng việt - Ôn tập cấu tạo từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Viết - Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Truyện cổ tích về loài người"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Bức tranh của em gái tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện phép tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Viết - Ôn tập cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Nghe và nói - Ôn tập cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Con chào mào
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Thực hành tiếng việt - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Viết - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Viết - Tập làm thơ lục bát và viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc về thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Nói và nghe - Cách trình bày suy nghĩ về tình cảm con người với quê hương

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cô Tô"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Hang én"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cửu Long Giang ta ơi!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Dấu ngoặc kép, biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Viết - Viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Nói và nghe - Chia sẻ về một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến
 
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài: Luyện đề tổng hợp

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Thực hành tiếng việt - Từ ghép, từ láy, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Viết - Cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Nói và nghe - Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Văn bản "Thạch Sanh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Cây khế"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức 6: Văn bản " Vua chích choè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Viết - Cách viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Nghe và nói - Kể lại một truyện cổ tích bằng lời nhân vật

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Văn bản "Xem người ta kìa!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Viết đoạn văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Nói và nghe - Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất - Cái nôi của sự sống"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Viết bản một cuộc họp, cuộc thảo luận tóm tắt sơ đồ nội dung một biên bản đơn giản
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Nói và nghe - Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Văn bản " Nhà thơ Lò Ngân Sò - Người con của núi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Cuốn sách yêu thích và gặp gỡ tác giả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc

Chat hỗ trợ
Chat ngay