Giáo án Tin học ứng dụng 12 chân trời Bài B1: Thiết bị và giao thức mang
Giáo án Bài B1: Thiết bị và giao thức mang sách Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Tin học ứng dụng 12 chân trời Bài B1: Thiết bị và giao thức mang
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ B: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI B1: THIẾT BỊ VÀ GIAO THỨC MẠNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được chức năng chính của một số thiết bị mạng thông dụng. Kết nối được các thiết bị đó với các máy tính (PC, Laptop,…).
Mô tả sơ lược được vai trò và chức năng của giao thức mạng nói chung và giao thức TCP/IP nói riêng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu một số thiết bị mạng thông dụng.
Giao tiếp và hợp tác: Sẵn sàng hợp tác với các thành viên khác để giải quyết yêu cầu tìm hiểu giao thức mạng TCP/IP.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết nhiệm vụ của bài thực hành chính xác và khoa học.
Năng lực Tin học:
NLa: Giới thiệu được chức năng cơ bản của một số thiết bị và giao thức mạng thông dụng, sử dụng được một số ứng dụng thiết thực trên mạng.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu một số thiết bị mạng nói chung và giao thức TCP/IP nói riêng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Chân trời sáng tạo, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Chân trời sáng tạo, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo động lực để HS muốn tìm hiểu về một số thiết bị mạng thông dụng.
b) Nội dung: HS nghiên cứu nội dung hoạt động Khởi động SGK trang 22, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo kiến thức của mình.
c) Sản phẩm: Thao tác để máy tính hiển thị thông tin từ vòng đeo tay thông minh và thiết bị thực tế ảo.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 22 cho các nhóm thảo luận: Em hãy kể tên một số thiết bị mạng thông dụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra một số thiết bị mạng thông dụng.
- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Gợi ý trả lời:
- GV giới thiệu trên slide một số thiết bị mạng thông dụng.
+ Switch
+ Hub
+ Modem
+ Wireless access point
+ Gateway
- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Ngày nay, thiết bị mạng không còn là một thứ gì đó quá xa lạ trong cuộc sống của chúng ta. Nó giúp người dùng có thể truy cập kho dữ liệu khổng lồ trên internet, tìm tòi và khám phá trên các mạng xã hội. Vậy để tìm hiểu về chức năng, cách sử dụng các thiết bị mạng và những giao thức mạng phổ biến nhất, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài B1: Thiết bị và giao thức mạng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Một số thiết bị mạng thông dụng
a) Mục tiêu: Nêu được chức năng chính của một số thiết bị mạng thông dụng.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Một số thiết bị mạng thông dụng, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Chức năng chính của một số thiết bị mạng thông dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
a) Modem Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi: + Thiết bị mạng là gì? + Thiết bị mạng có vai trò như thế nào? + Modem là gì? + Modem có những chức năng gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1a SGK tr.22 và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.
| 1. Một số thiết bị mạng thông dụng - Thiết bị mạng là các thiết bị có khả năng kết nối với nhau và cho phép kết nối các máy tính hoặc các thiết bị thông minh để tạo ra hệ thống mạng máy tính. - Vai trò của thiết bị mạng: + Đảm bảo kết nối các máy tính, thiết bị thông minh,… tạo thành mạng máy tính và truyền tải dữ liệu. + Cung cấp khả năng quản lí mạng, cho phép người quản trị giám sát, cấu hình, điều khiển hoạt động trong mạng (kiểm tra tình trạng, sự cố, quản lí băng thông, cấu hình giao thức,…) nhằm duy trì mạng ổn định và an toàn. a) Modem - Khái niệm: Modem (Modulator and Demodulator – Bộ điều giải) là thiết bị biến đổi dữ liệu số thành tín hiệu tương tự và ngược lại. Hình 1. Modem - Các chức năng chính của Modem: + Điều chế (Modulation): Biến đổi dữ liệu số từ các thiết bị kết nối mạng thành tín hiệu tương tự để truyền đi qua mạng (mạng điện thoại, mạng máy tính,…). + Giải điều chế (Demodulation): Biến đổi tín hiệu tương tự từ mạng thành dữ liệu số để gửi cho các thiết bị kết nối mạng. |
b) Access Point Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi: + Access Point là gì? + Access Point hoạt động như thế nào? + Access Point có những chức năng gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1b SGK tr.23 và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.
| b) Access Point - Khái niệm: Access Point (Điểm truy cập không dây) là thiết bị mạng có khả năng tạo WLAN (Wireless Local Area Network – mạng không dây nội bộ), được sử dụng để kết nối các thiết bị không dây vào mạng LAN hoặc mạng không dây. Hình 2. Access Point - Cách hoạt động của Access Point: Access Point hoạt động như một trạm phát trong mạng không dây, nhận tín hiệu từ các thiết bị không dây và chuyển tiếp đến mạng có dây cho phép các thiết bị không dây truy cập vào tài nguyên mạng. - Các chức năng của Access Point: + Kết nối không dây: Sử dụng công nghệ không dây như wifi để tạo điểm truy cập không dây cho các thiết bị. + Định tuyến: Có thể thực hiện chức năng định tuyến trong mạng không dây, cho phép liên kết các mạng không dây với nhau để mở rộng phạm vi mạng không dây. Hiện nay, một số Access Point còn tích hợp tính năng quản lí truy cập của người dùng,… |
c) Switch Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi: + Switch là gì? + Switch có những khả năng gì? + Em hãy quan sát và trình bày chức năng của các thiết bị mạng trong mô hình mạng thông dụng được minh hoạ trong Hình 4. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.24 SGK: Câu 1. Em hãy kể tên một số mô hình mạng máy tính thông dụng. Câu 2. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây. a) Em cần sử dụng thiết bị nào để mở rộng mạng wifi, khắc phục tình trạng sóng yếu? A. Modem. B. Access Point. C. Switch. b) Trong phòng thực hành Tin học ở trường em có rất nhiều máy tính. Giáo viên muốn kết nối những máy tính đó thành mạng LAN. Theo em, nên dùng thiết bị mạng nào? A. Modem. B. Access Point. C. Switch. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1c SGK tr.23 – 24 và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.24 SGK: Câu 1. Việc bố trí máy tính trong mạng có thể rất phức tạp nhưng hầu hết đều là tổ hợp của ba kiểu cơ bản là đường thẳng, vòng, hình sao. Kiểu đường thẳng Kiểu vòng Kiểu hình sao Câu 2. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây. a) Chọn B. b) Chọn C. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. - GV kết luận:
| c) Switch - Khái niệm: Switch là thiết bị dùng để kết nối các thiết bị (kể cả máy tính) với nhau theo mô hình mạng hình sao và đóng vai trò trung tâm. Hình 3. Switch - Switch có khả năng: + Mở rộng băng thông (số bit truyền trên giây) của đường truyền, giúp mạng LAN hoạt động hiệu quả hơn, điều mà các thiết bị khác không làm được. + Nhận diện máy được kết nối với nó, tạo mạch ảo giữa hai cổng kết nối tương ứng mà không làm ảnh hưởng đến lưu thông trên các cổng khác. Hình 4. Minh hoạ mô hình mạng thông dụng Trong Hình 4: - Modem điều giải tín hiệu từ mạng Internet, trao đổi dữ liệu đến các thiết bị Switch, Access Point và tích hợp thêm tính năng phát wifi. - Access Point phát wifi, mở rộng mạng không dây, cho phép các thiết bị không dây truy cập vào tài nguyên mạng. - Switch kết nối các thiết bị tạo thành mạng hình sao. |
Hoạt động 2: Giao thức mạng và giao thức TCP/IP
a) Mục tiêu: Mô tả sơ lược được vai trò và chức năng của giao thức mạng nói chung và giao thức TCP/IP nói riêng.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. Giao thức mạng và giao thức TCP/IP, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Vai trò và chức năng của giao thức mạng nói chung và giao thức TCP/IP nói riêng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
a) Giao thức mạng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi: + Giao thức mạng (Network protocol) là gì? + Giao thức mạng thực hiện những hoạt động gì trên thiết bị gửi và thiết bị nhận? + Em hãy nêu tên một số giao thức mạng thông dụng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 2a SGK tr.24 – 25 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.
…………………. | 2. Giao thức mạng và giao thức TCP/IP a) Giao thức mạng - Khái niệm: Giao thức mạng (Network protocol) là tập hợp các quy tắc được thiết lập nhằm xác định cách để định dạng, truyền và nhận dữ liệu sao cho các máy tính, thiết bị mạng có thể giao tiếp với nhau, bất kể sự khác biệt về cơ sở hạ tầng, thiết kế hay các tiêu chuẩn cơ bản giữa chúng. - Các hoạt động của giao thức mạng: + Trên thiết bị gửi:
+ Trên thiết bị nhận:
…………….. |
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo