Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Tìm thành phần chưa biết của phép tính (2 tiết)

Giáo án tiết: Tìm thành phần chưa biết của phép tính (2 tiết) sách toán 3 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Tìm thành phần chưa biết của phép tính (2 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH

( 2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS cần đạt:

- Tìm được một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận theo nhiệm vụ của bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vào tình huống thực tiễn, tìm tòi và phát hiện nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực tự học: Khám phá những tài liệu, sách, vở liên quan đến bài học.

- Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
  • Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ, cẩn thận, tích cực.
  2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
  4. Thiết bị dạy học:

-  Đối  với giáo viên : Giáo án, SGK, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học.

-  Đối với học sinh : SGK, dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KHỞI ĐỘNG

1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:

a. Mục tiêu: HS xác định được các thành phần và gọi tên được các thành phần trong phép cộng và phép trừ.

b. Cách thức thực hiện

- GV trình chiếu ví dụ: Tính nhẩm:

6 + 4 = ….

4 + 6 = ….

10 – 6 = ….

10 – 4 = ….

 

9 + 2 = ….

2 + 9 = ….

11 – 9 = ….

11 – 2 = ….

- GV tổ chức để HS tham gia trò chơi “ai nhanh, ai đúng”. GV phổ biến luật chơi cho HS

+ HS1: đọc phép tính, nêu tên các thành phần của phép tính.

+ HS 2: trả lời nhanh kết quả và nêu tên của kết quả.

Ví dụ:

+ HS 1 đọc phép tính 6 + 4… số hạng + số hạng.

+ HS 2 trả lời 10 … tổng.

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS tham gia.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. HS chơi trò chơi “tìm số bí ẩn”

a. Mục tiêu: HS xác định được thành phần số hạng chưa biết trong phép cộng đồng thời tạo hứng thú học tập cho HS.

b. Cách thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “tìm số bí ẩn” như sau:

+ GV chia lớp thành các nhóm 4 bạn.

+ Trong mỗi nhóm, mỗi HS lần lượt rút một tấm thẻ đã chuẩn bị, nêu số bị mật ẩn chứa sau dấu chấm hỏi.

+ HS chia sẻ cách tìm số bí mật với bạn mình.

- GV yêu cầu đại diện HS đứng lên trình bày cách tìm số bí mật của mình.

 

 

 

 

- GV gợi vấn đề và dẫn dắt vào bài học: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng.

1. TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG

B1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS xác định được và gọi tên được thành phần chưa biết trong phép tính cộng, vận dụng được cách tìm trong một số tình huống thực tế.

b. Cách thức thực  hiện

- GV trình chiếu tranh và yêu cầu HS quan sát tranh.

- GV chia lớp thành nhóm 4 bạn, cho HS thảo luận theo nhóm về thông tin từ tình huống trong bức tranh.

- GV đặt câu hỏi:

+ Phép tính tìm số cá bố mua thêm là gì ?

+ Hãy nêu các cách để tìm được số hạng chưa biết theo suy nghĩ của em ?

- GV đặt vấn đề: Trong toán học, để tìm thành phần chưa biết của phép cộng, người ta làm thế nào? Chúng mình cùng tìm hiểu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ sau:

Số hạng

Số hạng

Tổng

 

 

 

 

 


- GV mời đại diện HS nêu tên thành phần chưa biết.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết dựa vào tổng và số hạng đã biết.

- GV mở rộng thêm: tương tự ta có

Số hạng

  Tổng

Số hạng

 

 


Thì  xác định thế nào?

- GV chốt lại kiến thức: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi: mỗi bạn tự lấy ví dụ tương tự, tìm số hạng chưa biết sau đó trao đổi để kiểm tra chéo với bạn bên cạnh.

C1. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS luyện tập cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, đồng thời rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.  

b. Cách thức thực hiện

Bài 1. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau

a)

 

b)

 

c)

 

- GV trình chiếu bài 1.

- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Tìm thành phần chưa biết của từng phép tính và viết vào vở.

+ Làm việc cặp đôi: Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhấn mạnh: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Bài 2: Số ?

Số hạng

10

76

16

12

?

?

Số hạng

6

8

?

?

8

85

Tổng

  ?

?

26

37

12

95

- GV trình chiếu bài 2.

- GV yêu cầu HS thực hiện phép các nhiệm vụ sau:

+ Tìm số chưa biết trong bảng.

+ Đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên cạnh, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV mời đại diện lên bảng viết kết quả.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, kết luận.

2. TÌM SỐ BỊ TRỪ VÀ SỐ TRỪ

B2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS tìm được số bị trừ, số trừ trong phép tính trừ đồng thời ứng dụng được trong một số tình huống thực tế cụ thể.

b. Cách thức thực  hiện

- GV trình chiếu tranh và yêu cầu HS quan sát tranh.

- GV chia lớp thành nhóm 4 bạn, cho HS thảo luận theo nhóm về thông tin từ tình huống trong bức tranh.

- GV đặt câu hỏi:

+ Phép tính tìm số sách ban đầu trong thùng sách ?

+ Hãy nêu các cách để tìm được số chưa biết theo suy nghĩ của em ?

- GV đặt vấn đề: Trong toán học, để tìm thành phần chưa biết của phép trừ, người ta làm thế nào? Chúng mình cùng tìm hiểu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ sau:

Số bị trừ

Hiệu

Số trừ

 

 

 

- GV mời đại diện HS nêu tên thành phần chưa biết.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ dựa vào số trừ và hiệu.

- GV mở rộng thêm: tương tự ta có

Số bị trừ

 Hiệu

Số trừ

 

 


Thì  xác định thế nào?

- GV chốt lại kiến thức tìm số bị trừ và số trừ: + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ hiệu.

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi: mỗi bạn tự lấy ví dụ tương tự, tìm số bị trừ, số trừ sau đó trao đổi để kiểm tra chéo với bạn bên cạnh.

C2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:  HS tìm được số bị trừ, số trừ trong phép tính trừ đồng thời ứng dụng được trong một số tình huống thực tế cụ thể.

b. Cách thức thực hiện

Bài 1. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau

a)

 

b)

 

c)

 

- GV trình chiếu bài 1.

- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Tìm thành phần chưa biết của từng phép tính và viết vào vở.

+ Làm việc cặp đôi: Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày.

 

 

 

- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhấn mạnh:

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ hiệu.

Bài 4: Số ?

Số bị trừ

33

?

?

?

82

164

2340

Số trừ

7

8

27

32

?

?

?

Hiệu

?

43

9

22

32

100

2300

- GV trình chiếu bài 2.

- GV yêu cầu HS thực hiện phép các nhiệm vụ sau:

+ Tìm số chưa biết trong bảng.

+ Đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên cạnh, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV mời đại diện lên bảng viết kết quả.

 

 

 

 

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 5:

a) Lúc đầu trong ổ có 10 quả trứng. Một số quả trứng đã nở, còn lại 6 quả trứng chưa nở. Hỏi có mấy quả trứng đã nở?

b) Anh Nam mua vé vào xem hội chợ hết 12000 đồng, người bán vé trả lại anh Nam 8000 đồng. Hỏi anh Nam đã đưa cho người bán vé bao nhiêu tiền?

- GV trình chiếu bài 5.

- GV yêu cầu HS  trao đổi theo cặp:

+ Nói cho bạn nghe bài toán cho biết thông tin gì, bài toán hỏi gì.

+ Nói cho bạn nghe cách làm của mình.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

- GV yêu cầu HS tự thực hiện bài làm vào vở.

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: đổi vở kiểm tra chéo.

 

- GV mời đại diện HS lên bảng làm bài

 

 

 

 

- GV nhận xét kết luận.

Bài 6: Luyện tập tìm số còn thiếu trong phép cộng, phép trừ.

a) Viết một phép cộng, ví dụ: 175 + 207 = ?

Tính tổng rồi sử dụng phép trừ để kiểm tra lại.

b) Viết một phép trừ, ví dụ: 209 – 76 = ?

Tính hiệu rồi sử dụng phép cộng để kiểm tra lại.

c) Viết phép cộng, phép trừ khác rồi cùng bạn tính và kiểm tra lại.

- GV trình chiếu bài 6

- GV chia lớp thành các nhóm 2 bạn, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận thực hiện lần lượt nhiệm vụ của bài 6.

- GV nhận xét, kết luận

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức tìm số còn thiếu để tìm thêm một số tình huống trong thực tế.

b. Cách thức thực hiện

- GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến tìm số chưa biết trong phép cộng, phép trừ đã học rồi đố các nhóm còn lại.

- Nhóm nào tìm được nhiều tình huống và trả lời đúng nhiều nhất thì thắng cuộc.

- GV nhận xét và tổng kết bài học.

* Củng cố dặn dò

- GV nêu câu hỏi:

+ Buổi học hôm nay các em biết thêm điều gì mới?

+ Khi đặt tính chia cần lưu ý gì ?

- GV nhắc HS ôn lại cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng, tìm số bị trừ, tìm số trừ trong phép trừ.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ và trình bày lại vào vở, hôm sau chia sẻ với bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe luật chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe hướng dẫn.

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

- HS trình bày. Ví dụ: Trong phép cộng  . Đây là số hạng chưa biết (chỉ tay vào ). Để tìm số hạng chưa biết, lấy 9 trừ 3 (tức là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh.

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận tình huống trong tranh.

 

 

- HS trả lời: phép tính là .

 

- HS nêu một số cách tìm số hạng chưa biết.   

 

 

 

 

- HS quan sát hình vẽ.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: số hạng chưa biết. 

 

- HS trả lời:             

- HS trả lời:

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận kiến thức.

 

- HS thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi đề bài 1.

 

- HS làm bài vào vở.

Kết quả đúng:

a) 15 – 10 = 5; 130 – 123 = 7

b) 9 – 4 = 5; 370 – 50 = 320

c) 3 400 – 2000 = 1 400; 700 – 652 = 48.

- HS sửa bài sai (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài 2.

 

 

- HS làm ra nháp và viết kết quả vào vở.

- HS trao đổi kiểm tra chéo với bạn.

- HS lên bảng thực hiện. HS khác theo dõi.

Kết quả đúng:  

Số hạng

10

76

16

12

4

10

Số hạng

6

8

10

25

8

85

Tổng

  16

84

26

37

12

95

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh và suy nghĩ thực hiện phép tính vào vở.

            

                             

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm

 

 

 

- HS trả lời:

 

- HS suy nghĩ trả lời.

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

- HS trả lời: số bị trừ.

 

- HS suy nghĩ trả lời:

 

- HS trả lời:

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận kiến thức.

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi bài 1.  

- HS làm bài vào vở.

 

 

- HS hoạt động theo cặp đôi.

 

- HS lên bảng thực hiện. Kết quả:

a) 10 + 8 = 18; 30 + 20 = 50.

b) 16 – 12 = 4; 50 – 45 = 5.

c) 10 + 226 =236; 721 – 700 = 21.   

- HS sửa lỗi sai (nếu có).                

            

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài.

 

 

- HS thực hiện phép tính ra nháp sau đó trao đổi với bạn.

- HS lên bảng trình bày.

Kết quả đúng như sau:

Số bị trừ

33

51

36

54

82

164

2340

Số trừ

7

8

27

32

50

64

40

Hiệu

26

43

9

22

32

100

2300

- HS sửa lỗi sai nếu có.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài.

- HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm: lúc đầu có 10 quả trứng, một số quả đã nở ra, còn 6 quả trứng.  

- HS khác trình bày bài làm vào vở.

- HS trao đổi theo cặp đôi.

- Đại diện HS lên bảng:  

Bài giải:

a) Số quả trứng đã nở là:

10 – 6 = 4 (quả trứng)

Đáp số: 4 quả trứng.

b) Anh Nam đã đưa cho người bán vé số tiền là:

8000 + 12000 = 20000 ( đồng)

Đáp số: 20 000 đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài.

- HS làm việc theo cặp đôi.

 

- HS chú ý theo dõi.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý theo dõi.

 

 

 

- HS chia nhóm, thảo luận theo nhóm tìm các tình huống thực tế có ứng dụng tìm thành phần chưa biết.

 

 

 

 

 

- HS tự ôn tập ở nhà.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án toán 3 cánh diều bài 1: ôn tập các số trong phạm vi 1000 (1 tiết)
Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Em vui học toán trang 65

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Ôn tập chung trang 121

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Ôn tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán trang 49

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay