Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Mưa xuân (Nguyễn Bính)
Dưới đây là giáo án bài 7: Mưa xuân (Nguyễn Bính). Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ÔN TẬP VĂN BẢN: MƯA XUÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn tập những kiến thức về tác giả Nguyễn Bính và bài thơ Mưa xuân.
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
- Nhận biết và phân biệt được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản.
- Ghi nhớ, khắc sâu những đặc điểm của thể loại của bài thơ Mưa xuân.
2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thơ Mưa xuân.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác phẩm.
- Năng lực phân tích, đánh giá được đặc điểm nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
- Năng lực nhận biết và phân tích các nội dung bao quát của văn bản: bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
- Năng lực phân tích, so sánh văn bản với các văn bản khác cùng chủ đề.
3. Về phẩm chất
- Yêu thương, đồng cảm, rung động trước tâm hồn của nhà thơ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án;
- Phiếu bài tập;
- Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, bảng phân công nhiệm vụ đã chuẩn bị ở nhà, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS kết nối với kiến thức đã học buổi sáng để trả lời nhanh câu hỏi tự luận nhắc lại kiến thức buổi sáng.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân nêu cảm nhận của em về mùa xuân.
c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong thơ văn ngàn đời, cảnh sắc thiên nhiên luôn là đề tài khơi gợi nhiều cảm xúc của các nhà văn, nhà thơ. Và ắt hẳn, mùa xuân cũng là một ví dụ điển hình như thế. Hãy cùng ôn tập lại bài học “Mưa xuân” của Nguyễn Bính để biết được với Nguyễn Bính mùa xuân được khắc họa như thế nào.
B. NHẮC LẠI KIẾN THỨC BÀI HỌC
a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức, rèn luyện kĩ năng đọc hiểu bài thơ Mưa xuân, nhận diện và phân tích các bút pháp nghệ thuật thể hiện trong văn bản.
b. Nội dung: Nhắc lại các kiến thức văn bản Mưa xuân.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của cá nhân hoặc sản phẩm nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ: Nhắc lại kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời: + Nhắc lại một số hiểu biết về tác giả Nguyễn Bính và văn bản “Mưa xuân”. + Bài thơ được viết theo thể thơ nào? + Xác định chủ đề của bài thơ “Mưa xuân”. + Diễn biến tâm trạng của cô gái được thể hiện như thế nào? + Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Mưa xuân”. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp đôi hoặc đọc lại văn bản theo yêu cầu suy nghĩ để hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 2-3 HS trình bày trước lớp yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức. | Nhắc lại kiến thức 1. Tác giả - tác phẩm a. Tác giả - Nguyễn Bính (1918 – 1966). - Quê quán: Nam Định. - Là nhà thơ nổi tiếng từ phong trào Thơ mới. - Thơ Nguyễn Bính đằm thắm, thiết tha, gần gũi với ca dao, thể hiện tình yêu đối với làng quê và văn hóa truyền thông của dân tộc. - Tác phẩm tiêu biểu: Tâm hồn tôi (1940), Hương cố nhân (1941), Mây Tần (1942), Nước giếng thơi (1956)… b. Tác phẩm - Bài thơ được in trong tập “Lỡ bước sang ngang” (1940). 2. Nhắc lại kiến thức bài học a. Thể thơ - Bài thơ được viết theo thể thơ bảy chữ. + Thể thơ bảy chữ được xác định dựa vào số chữ (tiếng) trong mỗi dòng thơ. + Các dòng thơ thường được ngắt nhịp một cách linh hoạt. + Số lượng dòng không hạn chế. + Được chia thành khổ (mỗi khổ 4 dòng). + Sử dụng vần chân. + Gieo vần liền hoặc vần cách. b. Chủ đề của bài thơ Chủ đề của bài thơ được xác định thông qua: nhan đề và đặc trưng thể loại của bài thơ. * Nhan đề bài thơ: Mưa xuân. - Nhan đề ngắn gọn, xúc tích, nêu bật được chủ đề chính của bài thơ: chủ đề về cơn mưa mùa xuân. - Nhan đề bài thơ thể hiện sự rung cảm trọn vẹn trước làn mưa mơ hồ, huyền hoặc của mùa xuân cũng như đánh dấu một kỉ niệm khó phai. Kỉ niệm về những hạt mưa đầu xuân, về những cảm xúc luyến ái đầu đời, những mơ mộng chớm hé về cuộc hẹn hò đầu tiên. * Đặc trưng thể loại - Mạch cảm xúc: Bài thơ khắc họa khung cảnh mùa xuân ở vùng quê bắc bộ những năm nửa đầu của thế kỷ 20. Đồng thời có đó là nỗi lòng của một thôn nữ ở tuổi cập kê, là khao khát tình yêu của con người. - Bố cục bài thơ: + Phần 1 (hai khổ thơ đầu): Giới thiệu cô gái nơi thôn quê. + Phần 2 (hai khổ tiếp): Khung cảnh đất trời trong tiết xuân mưa bay và sự khấp khởi, mong ngóng lạ thường của cô gái. + Phần 3 (hai khổ tiếp): Cô gái đội mưa, vội vàng xin phép mẹ đi xem chèo. + Phần 4 (hai khổ tiếp): Chàng trai không đến và sự thất vọng của cô gái. + Phần 5 ( hai khổ cuối): Cô gái buồn bã trở về nhưng vẫn còn sự lưu luyến cho chàng trai. - Hình ảnh thơ: + Hình ảnh mưa xuân:
+ Hình ảnh cô gái nơi thôn quê:
- Diễn biến tâm trạng của cô gái: + Sự chờ mong buổi hò hẹn (khổ thơ 3 và 4):
+ Sự háo hức, khấp khởi của cô gái dành cho cuộc hẹn với chàng trai (khổ 5 và 6):
+ Sự thất vọng của cô gái khi không gặp được chàng trai (khổ 7 và 8):
+ Nỗi buồn của cô gái và sự mong mỏi, hi vọng vào mùa xuân sang năm được gặp chàng trai của cô gái (hai khổ cuối):
3. Tổng kết a. Nội dung - Bài thơ thể hiện diễn biến tâm trạng của cô gái thôn Đông lần đầu tiên hẹn hò tìm nhau với chàng trai thôn Đoài trong đêm hát chèo mùa xuân. - Bài thơ mang đến sự rung cảm trọn vẹn trước làn mưa mơ hồ, huyền hoặc của mùa xuân cũng như đánh dấu sự đẹp đẽ, nồng thắm của tình yêu. b. Nghệ thuật - Thể thơ bảy chữ. - Nhịp điệu thơ chậm rãi, nhẹ nhàng. - Sự kết hợp các biện pháp tu từ:so sánh, ẩn dụ câu hỏi tu từ. - Ngôn từ trong bài thơ giàu có, sáng tạo và tinh luyện, đậm đà màu sắc đồng quê. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Mưa xuân.
b. Nội dung:
- GV đưa ra câu hỏi để HS củng cố kiến thức văn bản Mưa xuân.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.
c. Sản phẩm:
- Phiếu bài tập của HS.
- Câu trả lời các câu hỏi vận dụng.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
Trường THCS:……………………… Lớp:………………………………….. Họ và tên:…………………………….. PHIẾU BÀI TẬP VĂN BẢN “MƯA XUÂN” Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bài thơ “Mưa xuân” là của ai? A. Nguyễn Du. B. Nguyễn Bính. C. Nguyễn Trãi. D. Nguyễn Đình Thi. Câu 2: Bài thơ “Mưa xuân” được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ bảy chữ. B. Thể thơ tám chữ. C. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. D. Thể thơ thất ngôn bát cú. Câu 3: Nhân vật cô gái trong bài thơ đang chờ ai? A. Chờ người yêu. B. Chờ mẹ. C. Chờ chị gái. D. Chờ anh trai. Câu 4: Loài hoa nào được nhắc đến trong bài thơ? A. Hoa hồng. B. Hoa bưởi. C. Hoa xoan. D. Hoa chanh. Câu 5: Nỗi nhớ nhung người yêu của cô gái được diễn ra trong bối cảnh nào? A. Mùa đông ở nước ngoài. B. Mùa thu ở đô thị. C. Mùa hè ở miền biển. D. Mùa xuân ở làng quê. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản Mưa xuân hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
1. B | 2. A | 3. A | 4. C | 5. D |
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Luyện tập theo văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn làm bài vào vở, cho HS luyện tập theo những nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1: Chỉ ra và nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong khổ thơ sau:
“Mình em lầm lụi trên đường về,
Có ngắn gì đâu một dải đê!
Áo mỏng che đầu mưa nặng hạt,
Lạnh lùng thêm tủi với canh khuya.”
Câu 2: Anh/chị hãy viết bài văn ngắn, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Mưa xuân” – Nguyễn Bính.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài luyện tập vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV gợi ý:
Câu 1: Biện pháp nghệ thuật:
“Mình em lầm lụi trên đường về,
Có ngắn gì đâu một dải đê!
Áo mỏng che đầu mưa nặng hạt,
Lạnh lùng thêm tủi với canh khuya.”
- Các từ láy được sử dụng trong khổ thơ: lầm lũi, lạnh lùng
- Tác dụng: Khắc sâu cảm xúc, tâm trạng buồn tủi, bẽ bàng của cô gái; làm cho câu thơ thêm sinh động, gợi hình gợi cảm; tạo nhịp điệu da diết, bâng khuâng.
Câu 2: Dàn ý gợi ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu chung về bài thơ.
- Xác định vấn đề: nội dung và nghệ thuật trong bài thơ.
b. Thân bài:
- Phân tích, đánh giá mạch ý tưởng, cảm xúc của nhân vật trữ tình:
+ Nhan đề.
+ Nhân vật trữ tình: cô gái thôn quê với mối tình bị lỡ hẹn.
+ Cảm xúc chủ đạo: Bài thơ là nỗi tủi phận, tủi duyên, là nỗi lỡ làng của cô gái dưới đêm mưa.
- Sự phát triển của hình tượng chính và tính độc đáo của các phương diện ngôn từ: Diễn biến tâm trạng của cô gái thôn Đông trong lần hẹn hò tìm nhau với chàng trai thôn Đoài (từ háo hức, mong chờ đến buồn tủi, sầu thương).
- Bài thơ khắc họa được vẻ đẹp bên trong và cả bên ngoài của người con gái nơi thôn quê. Người con gái khát khao tình yêu đôi lứa – một tình yêu mang trọn khung cảnh mùa xuân đẹp đẽ, ngập tràn sức sống.
- Nghệ thuật:
+ Tả cảnh ngụ tình đặc sắc: Khung cảnh thay đổi theo tâm trạng của nhân vật trữ tình.
+ Ngôn từ giản dị, sáng tạo và tinh luyện, đậm đà màu sắc đồng quê.
c. Kết bài:
- Bài thơ “Mưa xuân” đã thể hiện giá trị nhân bản sâu sắc, đó là niềm hi vọng về tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS nâng cao, mở rộng kiến thức về bài thơ Mưa xuân thông qua các dạng đề ôn tập.
b. Nội dung: GV chuyển giao các dạng đề tự luận để HS trả lời củng cố kiến thức bài học.
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức