Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8: SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT
BÀI 19. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Một số tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Trạng thái oxi hóa và màu sắc ion của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím.
Thí nghiệm nhận biết sự có mặt của từng ion Cu2+, Fe3+ riêng biệt.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về kim loại chuyển tiếp dãy 3d.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
Nhận thức hoá học: Nêu và trình bày được đặc điểm cấu hình electron, sự khác biệt về tính chất vật lí, các trạng thái oxi hóa và màu sắc ion trong dung dịch của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất so với các kim loại họ s cùng chu kì.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thu thập thông tin về ứng dụng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong cuộc sống.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng kĩ năng thực hành để định tính hoặc định lượng nguyên tố; Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Yêu quý thiên nhiên và sử dụng hợp lí các sản phẩm chứa nguyên tố chuyển tiếp đã học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Dụng cụ và hóa chất cho thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím và thí nghiệm nhận biết sự có mặt của từng ion Cu2+, Fe3+ riêng biệt.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, từ đó tìm được từ khóa liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ, yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng, từ đó xác định được từ khóa.
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Do sở hữu tính chất vật lí nổi bật nào mà kim loại chromium được sử dụng để chế tạo hợp kim có độ bền cơ học cao?
Câu 2: Thuộc tính nào của cả vật thể và ánh sáng mà con người nhận biết được bằng mắt thường?
Câu 3: Các nguyên tố mà nguyên tử đều có 4 lớp electron được xếp ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
Câu 4: Electron bắt đầu được điền vào phân lớp 3d ở lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố nào?
Câu 5: Kim loại nào được dùng làm dây dẫn điện do có tính dẫn điện đứng thứ hai trong các kim loại?
Câu 6: Các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp d được xếp vào khối nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời các HS trả lời câu hỏi:
1 |
| D | O | C | U | N | G |
|
2 |
|
| M | A | U | S | A | C |
3 |
| C | H | U | K | I | 4 |
|
4 | S | C | A | N | D | I | U | M |
5 |
|
| C | O | P | P | E | R |
6 | K | H | O | I | D |
|
|
|
Câu 1: Độ cứng.
Câu 2: Màu sắc.
Câu 3: Chu kì 4.
Câu 4: Scandium.
Câu 5: Copper.
Câu 6: Khối d.
Từ khóa: Cầu nối.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
- GV cung cấp thêm thông tin về từ khóa: Kim loại chuyển tiếp là kim loại đóng vai trò trung gian, cầu nối giữa kim loại khối s (bên trái) và khối p (bên phải) trong bảng tuần hoàn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Cùng với vai trò là cầu nối, các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng còn được sử dụng phổ biến làm vật liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông,…Vậy, các ứng dụng này dựa trên tính chất nào của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 19 – Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm cấu hình electron
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu hình electron của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm cấu hình electron của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin của Bảng 19.1 SGK trang 111, suy nghĩ trả lời câu Thảo luận 1: 1. Quan sát Bảng 19.1, hãy cho biết đặc điểm cấu hình electron của các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát bảng, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu Thảo luận 1: 1. Đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp thuộc dãy thứ nhất có dạng [Ar] Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có dạng [Ar] |
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số tính chất vật lí
a. Mục tiêu: HS trình bày được một số tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, nêu được sự khác biệt về một số tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và của kim loại họ s cùng chu kì; trình bày được mối liên hệ giữa tính chất và ứng dụng các đơn chất hoặc hợp kim của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS tìm hiểu thông tin được trình bày trong SGK và thực hiện các nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu một số tính chất vật lí | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 111 và trình bày lại một số tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu Thảo luận 2 SGK trang 111: 2. Dựa vào số liệu trong Bảng 19.1, Bảng 17.2 và Bảng 18.2, hãy nhận xét, so sánh nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại K và Ca. Cho biết độ cứng của Ca là 1,75. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát Bảng 19.1, 17.2 và 18.2, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thực hiện câu Thảo luận 2 SGK trang 111: 2. Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng của tất cả các đơn chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều cao hơn K và Ca. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Một số tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Một số tính chất vật lí Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng cao hơn kim loại nhóm IA và nhóm IIA trong cùng chu kì. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu một số ứng dụng | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 111 – 112, thảo luận nhóm đôi hoàn thành câu Luyện tập mục II SGK trang 112: Lấy một số ví dụ về ứng dụng của sắt trong thực tế. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thực hiện câu Luyện tập mục II SGK trang 112: Một số ví dụ về ứng dụng của sắt trong thực tế: + Trong lĩnh vực đồ gia dụng: dao, kéo,… + Trong công nghiệp: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy,… + Trong nông nghiệp: cày, cuốc,… + Trong quốc phòng: vỏ xe tăng, súng, đạn,… ![]() - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. | Một số ứng dụng - Đồng: Dẫn điện tốt, dùng trong sản xuất biến thế, cầu dao điện, dây dẫn điện. - Chromium: Độ cứng cao, mạ chống mài mòn, chế tạo hợp kim đặc biệt. - Scandium, Titanium: Nhẹ, bền, dùng trong hợp kim hàng không và vũ trụ. - Vanadium: Chịu nhiệt cao, chế tạo thiết bị chịu nhiệt. - Sắt, Manganese: Tạo hợp kim bền, dùng trong quốc phòng, công nghiệp, nông nghiệp, đời sống. - Cobalt: Chế tạo nam châm điện. - Nickel: Tạo hợp kim sử dụng trong máy móc, thiết bị. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái oxi hóa, cấu hình electron của một số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
a. Mục tiêu: HS nhận thấy được mối liên hệ giữa cấu hình electron và trạng thái oxi hóa của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất; biết được đặc tính có màu trong dung dịch của một số ion kim loại chuyển tiếp.
b. Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trong SGK và thực hiện các nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về trạng thái oxi hóa, cấu hình electron của một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu trạng thái oxi hóa, cấu hình electron của một số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm 4. GV yêu cầu các nhóm hoàn thành câu Luyện tập SGK trang 112: Hãy viết cấu hình electron của các ion: Cu2+, Fe3+, Cr3+, Mn2+. - GV cho HS làm thêm bài tập: Quan sát hình dưới đây, cho biết trạng thái oxi hóa và viết cấu hình electron tương ứng của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu Luyện tập SGK trang 112: + Cấu hình electron của ion Cu2+: [Ar]3d9. + Cấu hình electron của ion Fe3+: [Ar]3d5. + Cấu hình electron của ion Cr3+: [Ar]3d3. + Cấu hình electron của ion Mn2+: [Ar]3d5. - GV mời 3 – 4 HS trình bày đáp án bài tập thêm: + Nguyên tố Sc có trạng thái oxi hóa là +3 tương ứng cấu hình electron của ion Sc3+ là [Ne]3s23p6 (cấu hình khí hiếm argon). + Nguyên tố Ti có trạng thái oxi hóa tương ứng cấu hình electron của ion theo bảng sau:
+ Nguyên tố V có trạng thái oxi hóa tương ứng cấu hình electron của ion theo bảng sau:
+ Nguyên tố Cr có trạng thái oxi hóa tương ứng cấu hình electron của ion theo bảng sau:
+ Nguyên tố Mn có trạng thái oxi hóa tương ứng cấu hình electron của ion theo bảng sau:
+ Nguyên tố Fe có trạng thái oxi hóa tương ứng cấu hình electron của ion theo bảng sau:
+ Nguyên tố Co có trạng thái oxi hóa tương ứng cấu hình electron của ion theo bảng sau:
+ Nguyên tố Ni có trạng thái oxi hóa là +2 tương ứng cấu hình electron của ion Ni2+ là [Ar]3d8. + Nguyên tố Cu có trạng thái oxi hóa tương ứng cấu hình electron của ion theo bảng sau:
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | III. Trạng thái oxi hóa và màu sắc ion của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Trạng thái oxi hóa, cấu hình electron của một số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Đa số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu màu sắc của một số ion trong dung dịch | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập ................................... | Màu sắc của một số ion trong dung dịch ................................... |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo