Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Giáo án Bài 17: Nguyên tố nhóm IA sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

BÀI 17. NGUYÊN TỐ NHÓM IA

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:

  • Vị trí, cấu tạo và giải thích trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA.

  • Một số tính chất vật lí của kim loại nhóm IA.

  • Tính khử của kim loại nhóm IA.

  • Khả năng tan trong nước của các hợp chất kim loại nhóm IA. 

  • Phương pháp nhận biết các ion Li+, Na+, K+.

  • Ứng dụng của sodium chloride.

  • Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa; các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm.

  • Ứng dụng của NaHCO3, Na2CO3 và phương pháp Solvay sản xuất soda.  

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tồn tại của nguyên tố hay các hợp chất nhóm IA trong tự nhiên.

  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về xu hướng biến đổi tính chất vật lí, tính chất hóa học hay các ứng dụng phổ biến của các hợp chất nhóm IA; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức hoá học: Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA; Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA; Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA; Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác; Nêu được khả năng tan trong nước của các hợp chất nhóm IA; Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium chloride và các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm.

  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua quan sát qua video, nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen; Qua quan sát video thí nghiệm phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên; Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA; Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của sodium chloride; Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate và phương pháp Solvay sản xuất soda; Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn cuộc sống như các ứng dụng của NaCl trong các lĩnh vực; Đề xuất cách tốt nhất để bảo quản bột giặt,… 

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, liên quan đến bài học.

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Hóa học 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình sau: 

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

- GV nêu câu hỏi: Theo em, tại sao pháo hoa khi đốt cháy lại có nhiều màu sắc khác nhau?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: Vì các hợp chất trong pháo hoa khi đốt sẽ cho các màu khác nhau.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Pháo hoa thường được dùng trong các dịp lễ, Tết. Để tạo màu cho pháo hoa, người ta dùng một số muối hay oxide kim loại, trong đó có hợp chất kim loại nhóm IA như lithium carbonate để tạo màu đỏ, sodium nitrate để tạo màu vàng,… Ngoài ứng dụng trên, kim loại nhóm IA và hợp chất của chúng còn có những tính chất và ứng dụng nào? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 17 – Nguyên tố nhóm IA.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và giải thích trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA

a. Mục tiêu: HS nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA, giải thích được trong các hợp chất, kim loại nhóm IA đều thể hiện số oxi hóa +1.

b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm 4. GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu vị trí, cấu tạo, trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA, trả lời các câu hỏi:

+ Nhóm IA gồm các kim loại nào? Những kim loại này còn được gọi là gì ?

+ Kim loại nhóm IA trong tự nhiên tồn tại dưới dạng nào? Cho ví dụ.     

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu Thảo luận 1, 2 SGK trang 92:

1. Dựa vào cấu hình electron và bán kính nguyên tử (Bảng 17.1), hãy giải thích trong các hợp chất, kim loại nhóm IA đều thể hiện số oxi hóa +1. 

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

2. Giải thích tại sao trong tự nhiên kim loại nhóm IA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. 

- GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi mở rộng:  

 Dựa vào Bảng 17.1, nêu quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, bán kính ion các nguyên tố nhóm IA. Giải thích vì sao bán kính nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là lớn nhất trong các chu kì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA (DKSP). 

- GV mời 2 – 3 nhóm trả lời câu Thảo luận 1, 2:

1. Cấu hình electron chung là ns1. Bán kính nguyên tử các nguyên tố nhóm IA tăng dần từ Li đến Cs. Tính chất hóa học đặc trưng là tính khử mạnh dễ nhường electron ngoài cùng nên trong các hợp chất, kim loại nhóm IA đều thể hiện số oxi hóa +1. 

2. Các nguyên tố hóa học của nhóm IA không tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên vì chúng là những kim loại hoạt động. Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng, là các nguyên tố s và có chung cấu hình electron ns1, nên các nguyên tố này có các tính chất hóa học tương đối giống nhau, dễ nhường electron ngoài cùng tạo thành hợp chất. 

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi mở rộng: 

+ Bán kính nguyên tử, bán kính ion các nguyên tố nhóm IA tăng dần từ Li đến Cs. 

+ Bán kính nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là lớn nhất trong các chu kì do trong một chu kì, nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp electron, khi điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần nên electron lớp ngoài cùng cũng sẽ bị hạt nhân hút mạnh hơn, vì vậy bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng giảm dần. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận: 

+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

+ Thế điện cực chuẩn có giá trị rất nhỏ.

+ Tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

A. ĐƠN CHẤT

I. Vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên

- Nhóm IA bao gồm các kim loại: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr. Những kim loại này còn được gọi là kim loại kiềm. 

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

- Kim loại nhóm IA trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Ví dụ: 

+ Sodium thường gặp dưới dạng NaCl (muối ăn trong nước biển, mỏ muối, khoáng vật halite), Na2CO3.10H2O (soda), NaNO3 (diêm tiêu). 

+ Potassium thường gặp ở dạng khoáng vật : KCl.NaCl (sylvinite), KCl.MgCl2.6H2O (carnallite). 

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu một số tính chất vật lí của kim loại nhóm IA

a. Mục tiêu: HS nêu được xu hướng biến thiên về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng và độ cứng từ Li đến Cs; giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA.

b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS tìm hiểu thông tin được trình bày trong SGK và thực hiện các nhiệm vụ.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số tính chất vật lí của kim loại nhóm IA.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 17.2, đọc thông tin SGK trang 93, tìm hiểu một số tính chất vật lí của kim loại nhóm IA.

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu Thảo luận 3 SGK trang 93:

3. Dựa vào Bảng 17.2, nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs. 

- GV cho HS làm câu Luyện tập SGK trang 93:

 Tại sao kim loại nhóm IA có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp?

- GV đặt thêm câu hỏi: 

 Giải thích sự biến đổi tính chất vật lí của các nguyên tố nhóm IA. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát Bảng 17.2, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày tính chất vật lí của kim loại nhóm IA. 

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thực hiện câu Thảo luận 3 SGK trang 93:

3. Từ Bảng 17.2 cho thấy nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng và độ cứng giảm dần từ Li đến Cs. 

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu Luyện tập SGK trang 93:

 Các nguyên tố nhóm IA đều có cùng mạng tinh thể lập phương tâm khối, có bán kính nguyên tử lớn nên khối lượng riêng nhỏ. Các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu vì chỉ có một electron hóa trị nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ cứng tương đối thấp. 

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi thêm:

+ Các kim loại nhóm IA đều có cấu trúc mạng lưới tinh thể lập phương tâm khối. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến tính chất vật lí của các kim loại kiềm biến đổi đều đặn từ trên xuống dưới.

+ Trong nhóm IA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, số lớp electron cũng tăng. Bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn.  

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận :

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng và độ cứng giảm dần từ Li đến Cs. Do các ion kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu nên kim loại nhóm IA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp và độ cứng tương đối thấp. 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

II. Tính chất vật lí

Kim loại nhóm IA có bán kính nguyên tử lớn, cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít nên khối lượng riêng nhỏ. Lithium là kim loại nhẹ nhất trong tất cả kim loại.

- Do các ion kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu nên kim loại nhóm IA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp và độ cứng tương đối thấp.  

Hoạt động 3: Giải thích tính khử của kim loại nhóm IA

a. Mục tiêu: HS giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác; nêu được khả năng tan trong nước của các hợp chất nhóm IA; nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen; giải thích được trạng thái tồn tại của kim loại nhóm IA trong tự nhiên, cách bảo quản kim loại nhóm IA. 

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, tìm hiểu thông tin trong SGK và thực hiện các nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính khử của kim loại nhóm IA. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm 4. GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu Thảo luận 4 SGK trang 93:

4. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử và giá trị thế điện cực chuẩn, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA.

- GV yêu cầu các nhóm quan sát Hình 17.2, 17.3, quan sát video sodium phản ứng với nước (0:00 – 3:00) và kết hợp tìm hiểu thông tin SGK trang 93 – 94 để trình bày lại tính chất hóa học của kim loại nhóm IA. 

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu Thảo luận 5 – 8 SGK trang 94 – 95:

5. Khi cắt mẩu sodium ở trong không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi. Giải thích. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi cắt kim loại lithium, potassium trong không khí. 

6. Tại sao để bảo quản kim loại Na, K người ta ngâm chúng trong dầu hỏa? Li có dùng cách này được không? Giải thích.

7. Kim loại nhóm IA hoạt động hóa học mạnh. Tại sao?

8. Kim loại nhóm IA phản ứng dễ dàng với oxygen và nước, mức độ mãnh liệt của phản ứng tăng dần từ Li đến K. Giải thích. 

- GV yêu cầu HS hoàn thành câu Luyện tập SGK trang 94: 

 Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau (viết tên sản phẩm):

a. Li + O2 CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

b. Na + Cl2 CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 

c. K + Br2 CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 

- GV đặt thêm câu hỏi mở rộng:

 Dự đoán tính chất hóa học của francium, nguyên tố cuối cùng của nhóm IA. Tìm hiểu ứng dụng của francium trong các lĩnh vực.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu Thảo luận 4 SGK trang 93:

4. Dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA:

+ Các nguyên tố nhóm IA đứng đầu mỗi chu kì. Cấu hình electron chung là ns1

+ Giá trị thế điện cực chuẩn rất âm.

+ Các nguyên tố nhóm IA có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử mạnh. Khả năng phản ứng tăng dần từ Li đến Cs. 

+ Trong nhóm IA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. Do trong nhóm IA khi đi từ trên xuống, Z tăng dần và số lớp electron cũng tăng. Bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn. Khả năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng.    

- GV mời 2 – 3 HS trình bày tính chất hóa học của kim loại nhóm IA.

- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày câu trả lời cho các câu Thảo luận 5 – 8 SGK trang 94 – 95:

5. Kim loại có ánh kim nên khi mới cắt, miếng sodium có bề mặt sáng trắng. Để trong không khí bề mặt kim loại nhanh chóng bị xám lại do phản ứng xảy ra với oxygen và hơi nước trong không khí.

Phương trình hóa học của các phản ứng:

4Na + O2 CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 2Na2O

2Na + 2H2O CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 2NaOH + H2

Hiện tượng xảy ra tương tự khi cắt kim loại lithium, potassium trong không khí. 

6. Bảo quản kim loại Na, K và Li:

+ Do các nguyên tố nhóm IA dễ nhường electron tạo thành hợp chất nên để bảo vệ kim loại cần cách li với môi trường. Dầu hỏa là dung môi không phân cực (hydrocarbon) nên được dùng để bảo vệ kim loại Na, k.

+ Riêng Li có khối lượng riêng (0,53 g/cm3) nhỏ hơn khối lượng riêng của dầu hỏa (khoảng 0,8 g/cm3) nên phải đảm bảo Li được phủ toàn bộ bằng dầu hỏa. Li thường được bảo quản trong các ống thủy tinh kín hoặc môi trường khí hiếm (như argon).

7. Giải thích kim loại nhóm IA hoạt động hóa học mạnh:

 ...................................

III. Tính chất hóa học

 Kim loại IA có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Li đến Cs.

M CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA M+ + e

1. Tác dụng với oxygen

 Khi đốt nóng trong không khí, kim loại Li cháy với ngọn lửa màu đỏ tía; Na cháy với ngọn lửa màu vàng; K cháy với ngọn lửa màu tím nhạt.

Ví dụ: 4Na + O2 CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 2Na2O (sodium oxide)

2. Tác dụng với halogen

 Kim loại nhóm IA phản ứng với chlorine ở điều kiện thường tạo thành muối chloride.

2M + Cl2CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 2KCl

3. Tác dụng với nước

 Kim loại nhóm IA tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hydrogen:

2M(s) + 2H2O(l) CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 2MOH(aq) + H2(g) 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 1: Ester – Lipid
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 3: Glucose và fructose
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 4: Saccharose và maltose
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 5: Tinh bột và cellulose
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 1 và 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 6: Amine
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 9: Đại cương về polymer
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 13: Điện phân
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 15: Các phương pháp tách kim loại
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 17: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 7

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 8

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 1: Ester – Lipid
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 3: Glucose và fructose
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 4: Saccharose và maltose
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 5: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 6: Amine
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 9: Đại cương về polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 13: Điện phân
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 15: Các phương pháp tách kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 17: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 17: Nguyên tố nhóm IA (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 8

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 1: Khái niệm cơ chế phản ứng hữu cơ
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 3: Quy trình thủ công tái chế kim loại và một số ngành nghề liên quan đến hoá học tại địa phương
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 4: Công nghiệp silicate
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 5: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 8: Vai trò và ứng dụng của phức chất

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 1: Khái niệm cơ chế phản ứng hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 3: Quy trình thủ công tái chế kim loại và một số ngành nghề liên quan đến hoá học tại địa phương
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 4: Công nghiệp silicate
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 5: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 8: Vai trò và ứng dụng của phức chất

Chat hỗ trợ
Chat ngay