Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Bảng số liệu thống kê (2 tiết)

Giáo án tiết: Bảng số liệu thống kê (2 tiết) sách toán 3 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ

( 2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS cần đạt:

- Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (trong một số tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu thống kê.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận theo nhiệm vụ của bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vào tình huống thực tiễn, tìm tòi và phát hiện nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực tự học: Khám phá những tài liệu, sách, vở liên quan đến bài học.

- Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
  • Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ, cẩn thận, tích cực.
  2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
  4. Thiết bị dạy học:

-  Đối  với giáo viên : Giáo án, SGK, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học, một số tình huống thống kê gắn với thực tế.

-  Đối với học sinh : SGK, dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS tiếp cận với việc thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê đồng thời kích thích sự tìm tòi khám phá của HS.

b. Cách thức thực hiện

- GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là một nhóm).

Các nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:

+ Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê về hoạt động ưa thích sau giờ học của các bạn trong tổ mình.

+ HS thảo luận và thống nhất cách thực hiện.

+ Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.  

- GV nhận xét, kết luận.

- GV gợi vấn đề và dẫn dắt vào bài học: Bảng số liệu thống kê.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS đọc và mô tả được bảng số liệu thống kê.

b. Cách thức thực  hiện

- GV trình chiếu bảng số liệu thống kê:

Số liệu điều tra nói trên được biểu diễn bằng bảng số liệu thống kê sau:

Hoạt động ưa thích sau giờ học của

các bạn tổ Một

Hoạt động

Chơi

thể thao

Đọc sách

Xem

ti vi

Số người

5

4

3

- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu các thông tin cho trong bảng số liệu thống kê.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 bạn về cách đọc thông tin trên bảng số liệu thống kê:

+ Tên bảng là gì ?

+ Số người tham gia là bao nhiêu?

+ Tiêu chí thống kê là gì?

+ Số trong từng ô nói lên điều gì?

- GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày.

- GV nhận xét, kết luận:

+ Tên của bảng: Hoạt động ưa thích sau giờ học của các bạn tổ Một.

+ Thông tin trên bảng:

·        Hàng trên ghi tên các hoạt động ưa thích.

·        Hàng dưới ghi số người tham gia mỗi dạng hoạt động.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS thực hành thống kê, phân loại và kiểm đếm một số tình huống trong thực tế thực tế.   

b. Cách thức thực hiện

Bài 1.

a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

Số thùng kem mà một cửa hàng đã mang về

Loại kem

Kem dừa

Kem dâu

Kem va-ni

Kem sô-cô-la

Số lượng thùng

4

5

3

6

b) Đọc bảng trong câu a và trả lời các câu hỏi:

- Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng kem dâu?

- Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về nhiều nhất? Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về ít nhất?

- Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng kem các loại?

- GV trình chiếu bài 1.

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:

+ Quan sát bảng số liệu thống kê trong bài 1.

+ Hai bạn thay phiên nhau đặt và trả lời câu hỏi liên quan đến bảng số liệu đó.

- GV mời đại diện HS trình bày.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, chữa bài.

 

- GV nhấn mạnh:

+ Tên bảng cho biết đối tượng thống kê là “Số thùng kem mà một cửa hàng đã nhập về”.

+ Tiêu chí thống kê là số lượng thùng của mỗi loại kem: kem dừa, kem dâu, kem va-ni, kem sô-cô-la.

+ Nhìn vào một ô bất kì ta biết thông tin liên quan đến ô đó, ví dụ: số thùng kem dâu cửa hàng đã nhập về là 5 thùng.

Bài 2:

a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

Số lượng ô tô đi qua cổng trường

Khoảng thời gian

Từ 8 giờ đến 9 giờ sáng

Từ 9 giờ đến 10 giờ sáng

Từ 11 giờ đến 12 giờ trưa

Từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều

Số ô tô

12

9

15

6

b) Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

- Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng?

- Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều?

- Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là nhiều nhất?

- Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là ít nhất?

- Trong khoảng thời gian nào chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường?

- GV trình chiếu bài 2 và yêu cầu HS quan sát bảng số liệu thống kê.

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:

+ Quan sát bảng số liệu thống kê trong bài 2.

+ Hai bạn thay phiên nhau trả lời các câu hỏi trong câu b về bảng số liệu đó.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, chốt lại các thông tin liên quan.

Bài 3.

a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

Số đo chiều cao của học sinh

Tên

An

Bình

Cường

Duyên

Dũng

Chiều cao

140 cm

135 cm

138 cm

129 cm

130 cm

b) Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

- Chiều cao của bạn Bình là bao nhiêu xăng-ti-mét?

- Trong năm bạn trên, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhấp?

- Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?

- Bạn nào cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường?

- GV trình chiếu bài 3.

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp:

+ Quan sát bảng số liệu thống kê trong bài 3.

+ Hai bạn thay phiên nhau trả lời các câu hỏi trong câu b về bảng số liệu đó.

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, kết luận.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng cách  kiểm đếm và ghi chép lại trong một số tình huống thực tế.

b. Cách thức thực hiện

Bài 4: Tuyến đường sắt Bắc – Nam hay tuyến đường sắt Thống Nhất là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại thành phố Hồ Chí Minh.

Bảng dưới đây cho biết chiều dài tuyến đường sắt từ ga Hà Nội đến một số tỉnh và thành phố có đường sắt đi qua.

Chiều dài tuyến đường sắt Bắc – Nam

Tuyến đường

Hà Nội - Vinh

Hà Nội – Huế

Hà Nội – Đà Nẵng

Hà Nội – Nha Trang

Hà Nội – Sài Gòn

Chiều dài

319 km

688 km

791 km

1315 km

1726 km

Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Tuyến đường sắt Huế - Đà Nẵng dài bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh bao nhiêu ki-lô-mét?

- GV nêu bài 4.

- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp đặt và trả lời các câu hỏi liên quan đến bảng số liệu thống kê trong bài 4:

+ Tên bảng thống kê là gì ?

+ Tiêu chí thống kê?

+ Mỗi số trong ô thể hiện điều gì?

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi trong bài 4.

- GV gợi ý cho HS: sử dụng bản đồ các tỉnh thành Việt Nam để chỉ cho HS thấy vị trí của các tỉnh thành: Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Sài Gòn.

- GV mời đại diện HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

- GV chốt lại, nói về ý nghĩa của bảng số liệu thống kê.

- GV nhận xét và tổng kết bài học.

* Củng cố dặn dò

- GV nêu câu hỏi: Buổi học hôm nay các em biết thêm điều gì mới?

- GV dặn dò: ở nhà, em hãy thực hiện đo chiều cao của các thành viên trong gia đình, người thân và ghi lại bảng thống kê sau đó lên lớp chia sẻ với các bạn.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện chia nhóm.

 

- HS thảo luận với bạn trong nhóm.

 

 

 

- Đại diện HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân: đọc và tìm hiểu thông tin bảng số liệu thống kê.

- HS lắng nghe và tham gia tích cực hoạt động nhóm.

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi bài 1.

- HS thảo luận theo cặp.

 

 

 

- HS trình bày kết quả sau khi thảo luận.

b) Cửa hàng đã nhập về 5 thùng kem dâu.

Thùng kem sô-cô-la được cửa hàng nhập về nhiều nhất. Thùng kem va-ni được cửa hàng nhập về ít nhất.

Cửa hàng đã nhập về số thùng kem các loại là:

4 + 5 + 3 + 6 = 18 (thùng kem).

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát bảng số liệu thống kê.

 

- HS trao đổi chéo với bạn.

 

 

 

- HS trình bày bài làm:

+ Có 12 ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng.

+ Có 6 ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều.

+ Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian từ 11 giờ đến 12 giờ trưa là nhiều nhất.

+ Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là ít nhất.

+ Trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều chỉ có 6 ô tô đi qua.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi đề bài 3.

 

- HS làm bài 3 theo cặp.

 

 

- HS trả lời:

+ Chiều cao của bạn Bình là 135 cm.

+ Bạn An cao nhất, bạn  Duyên thấp nhất.

+ Bạn An cao hơn bạn Duyên số xăng-ti-mét là:

140 cm – 129 cm = 11 cm

+ Bạn Bình và bạn Dũng cao hơn Duyên và thấp hơn Cường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi.

 

- HS thảo luận theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài 1 726 km.

b) Tuyến đường sắt Huế - Đà Nẵng dài số ki-lô-mét là:

791 – 688 = 103 (km)

c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh số ki-lô-mét là:

1 726 – 319 = 1 407 (km)

 

 

- HS trả lời.

 

- HS thực hiện ở nhà.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án toán 3 cánh diều bài 1: ôn tập các số trong phạm vi 1000 (1 tiết)
Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Em vui học toán trang 65

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Ôn tập chung trang 121

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Ôn tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán trang 49

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay