[Kết nối tri thức] Giáo án Toán 2 bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
Giáo án Toán 2 tập 2- sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô
Xem: =>
Xem video về mẫu [Kết nối tri thức] Giáo án Toán 2 bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
Xem toàn bộ: Giáo án toán 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (4 TIẾT)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học.
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn để gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiền của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị).
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
- Lựa chọn được phép toán để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn để.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên: Bộ đồ dùng Toán học 2
- Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 | |
I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS biết cách thực hiện phép trừ (cơ nhớ) trong phạm vi 1000 (dạng mượn 1 chục) và vận dụng thực hành trực tiếp các kiến thức đó. b. Cách thức tiến hành: - Lấy bối cảnh cuộc nói chuyện giữa ba bạn là Nam, Việt và Mai. Câu chuyện được bắt đầu khi Việt lấy dây thun (hay còn gọi là dây chun hoặc dây cao su) xếp thành hình ngôi sao và khoe mình có 386 dây thun. Tuy nhiên, Nam lại có ít hơn Việt 139 dây thun và Mai có câu hỏi: “Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun?” dẫn đến sự xuất hiện của phép trừ như trong SGK. - Bối cảnh câu chuyện rất tự nhiên, giúp HS thích thú khi vào bài học cũng như thể hiện tính nhất quán của các tác giả trong cách tiếp cận. Từ câu chuyện thực tế, dẫn đến sự hình thành phép tính. Cách viết như vậy không chỉ khiến bài học trở nên hấp dẫn hơn mà còn thể hiện được rõ quan điểm kết nối tri thức với cuộc sống. - GV hướng dân chỉ tiết kĩ thuật tính (như trong SGK) kết hợp thao tác thực hiện phép tính trên bảng - Lưu ý: Theo Chương trình môn Toán lớp 2 chỉ yêu cầu HS thực hiện phép trừ có nhớ 1 lấn. Trong tiết 1, giới thiệu kĩ thuật đặt tính dọc phép trữ có nhớ dạng mượn 1 chục. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào các bài thực hành. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1-2: Hoàn thành BT1- BT2 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, đối với bài 2, HS cần đặt phép tính theo cột dọc - GV có thể làm 1-2 ví dụ tùy khả năng tiếp thu của HS Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV gọi HS lên bảng làm các phép tính - HS lần lượt làm BT1 và 2 trên bảng - GV gọi một số HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung (nếu sai) - GV nhận xét, kết luận. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT3 Bước 1: Hoạt động cả lớp - Giúp HS phát triển kĩ năng giải quyết vấn đề gắn với việc giải bài toán lời văn có một bước tính. - GV yêu cầu HS mô tả bức tranh - GV yêu cầu HS giải bài toán có lời văn Bước 2: Hoạt động cặp đôi – Hoạt động cá nhân - GV cho HS vận dụng ngay kiến thức, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi - GV mời đại diện một vài HS mô tả - GV yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung kiến - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài toán - GV yêu cầu HS nêu nhận xét và chốt đáp án. - Lưu ý: Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài học (như yêu cấu đã nêu ở đầu tiết học) |
- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời - HS xung phong, đứng dậy trả lời trước lớp, lắng nghe bạn nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe nhận xét. - HS đưa ra câu trả lời trước lớp - HS lắng nghe - HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời - HS xung phong, đứng dậy trả lời trước lớp, lắng nghe bạn nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe nhận xét. - HS đưa ra câu trả lời trước lớp - Mô tả bức tranh: Bức tranh minh hoa cảnh vườn ươm với Mai đang làm công việc lấy cây giống, Rô-bốt đang đẩy xe rùa trong khi Mi nhỏ hơn đang chạy nhảy vui chơi. - Bài giải Số cây giống còn lại là: 456 - 148 = 308 (cây) Đáp số: 308 cây giống. |
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ, bổ sung thêm dạng mượn 1 trăm) trong phạm vi 1 000; vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1-2: Hoàn thành BT1-BT2 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính - GV hướng dẫn HS qua ví dụ mẫu - BT2 HS thực hiện tương tự bài tập 1 Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - GV yêu cầu HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập 1 vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe đáp án của mình và kiểm tra chéo. - GV mời đại diện 2 HS trình bày câu trả lời. - GV giao thêm bài toán mở và yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài toán Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Bước 1: Hoạt động cả lớp Giúp HS ôn tập về thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 và ôn tập tính nhẩm các số tròn trăm. Tình huống bài toán là bạn chuột đưa thư và đang cẩn tìm địa chỉ cho mỗi bức thư. Mỗi phép tính được ghi vào một bức thư, trong khi kết quả của phép tính là số nhà của các bạn: sóc, chim gõ kiến, chim chích và ong. Dạng bài tập tìm phép tính với kết quả của phép tính đó được thể hiện ở dạng “tìm địa chỉ cho mỗi bức thư” giúp HS tò mò, thích thú hơn trong quá trình làm bài tập. HS cần thực hiện phép tính ghi trên các bức thư, sau đó đối chiếu kết quả với số nhà để tìm địa chỉ cho mỗi bức thư. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm địa chỉ cho mỗi bức thư - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm HS có câu trả lời nhanh và đúng, khích lệ những nhóm HS chưa có câu trả lời đúng. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Bước 1: Hoạt động cả lớp - Bài tập nhằm giúp HS phát triển kĩ năng giải quyết vấn để gắn với việc giải bài toán lời văn có một bước tính. - Bài tập yêu cầu HS tính số người còn làm việc ở công ty vào cuối năm khi biết số người làm việc ở công ty đầu năm và số người nghỉ việc. Thông qua bài tập, HS vận dụng phép tính để giải quyết tình huống trong thực tiễn. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - GV yêu cầu HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập 1 vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe đáp án của mình và kiểm tra chéo. - GV mời đại diện 2 HS trình bày câu trả lời. - GV giao thêm bài toán mở và yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài toán VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: BT5 – SGK: Tìm đường Rô-bốt đã đi Bài tập nhằm giúp HS ôn tập việc thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Dạng bài tập tìm đường đi khá quen thuộc, nhưng được thiết kế đưới dạng “Rô-bốt tìm đường đến kho báu” nhằm giúp HS thích thú, tò mò hơn trong quá trình làm bài tập. Sách đưa ra một bản đồ với nhiều con đường khác nhau. Nhiệm vụ của HS là tính kết quả của các phép tính được ghi trên bản đồ, sau đó dựa vào thứ tự các số trên chỉ dẫn để tìm ra đường Rô-bốt đã đi. Lưu ý: Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài học (như yêu cấu đã nêu ở đầu tiết học). |
- HS quan sát, chú ý lắng nghe. - HS hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của GV. - HS trao đổi đáp án và nhận xét chéo. - HS giơ tay phát biểu, trả lời: - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập: - HS chú ý quan sát, giơ tay đọc đề. - HS chú ý lắng nghe để biết cách lập. - HS dưới sự hướng dẫn của GV, thảo luận nhóm đôi và tìm ra đáp án. - HS giơ tay trình bày đáp án:
- HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. - HS suy nghĩ và làm bài ra nháp. - Thảo luận cặp đôi, chỉnh sửa cho nhau. - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời: Số người đang làm việc ở công ty vào cuối năm là: 205 – 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người - HS quan sát, lắng nghe và hiểu yêu cầu đề bài. - HS trao đổi, thảo luận nhóm tìm ra đáp án. - HS giơ tay phát biểu, đại diện một vài HS trình bày câu trả lời: Kết quả: Rô-bốt có đến được kho báu. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Kết quả: Rô-bốt có đến được kho báu |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 | |
I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS biết cách thực hiện phép trừ (không nhớ) trọng phạm vi 1000 và vận dụng trực tiếp các kiến thức đó b. Cách thức tiến hành: - GV dựng tình huống: Lấy bối cảnh các bạn là Nam, Việt và Mai đang nói chuyện với nhau về khoảng cách từ nơi ở đến quê của các bạn. Câu chuyện được bắt đầu khi Nam khoe: “Quê mình cách đây 254 ki-lô-mét.” GV dẫn dắt ra bài toán và phép trừ như trong SGK. - Đến phần phép tính, GV hướng dẫn chỉ tiết kĩ thuật tính từ đó dẫn đến quy tắc tính (theo SGK). GV trình bày quy tắc tính kết hợp thực hiện các thao tác tương ứng trên bảng. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào các bài thực hành. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1-2: Hoàn thành BT1- BT2 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, đối với bài 2, HS cần đặt phép tính theo cột dọc - GV có thể làm 1-2 ví dụ tùy khả năng tiếp thu của HS Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV gọi HS lên bảng làm các phép tính - HS lần lượt làm BT1 và 2 trên bảng - GV gọi một số HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung (nếu sai) - GV nhận xét, kết luận. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT3 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS chú y vào ví dụ mẫu - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành BT Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm đôi - GV cho HS thảo luận suy nghĩ trả lời vào bảng nhóm. - GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi những nhóm có đáp án đúng. Nhiệm vụ 4: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT4 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV chiếu Slide, GV yêu cầu HS suy nghĩ nhanh, tìm ra đáp án. - GV yêu cầu HS phân tích đề bài, yêu cầu HS giải bài toán có lời văn Bước 2: Hoạt động cá nhân - Sau thời gian suy nghĩ, GV gọi 1 HS đứng lên bảng trả lời. - GV gọi 1 bạn khác đứng dậy nhận xét, bổ sung (nếu sai) - GV nhận xét, kết luận. - GV kết thúc tiết học: cho HS củng cố bài học. |
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS nghe GV giới thiệu - HS trả lời câu hỏi - Các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. - HS nhận biết, nghe GV kết luận - HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời - HS xung phong, đứng dậy trả lời trước lớp, lắng nghe bạn nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe nhận xét. - HS đưa ra câu trả lời trước lớp - HS lắng nghe - HS thảo luận cặp đôi, ghi đáp án vào bảng nhóm. - HS trình bày kết quả - HS lắng nghe GV nhận xét. Bài giải: Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là: 580 – 40 = 540 (kg) Đáp số: 540 kg thóc nếp |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức