Giáo án Toán 2 kết nối Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
Giáo án Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 sách Toán 2 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 2 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án toán 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I
BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20, 100
(4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận
- Năng lực mô hình hóa toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng các công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2…) để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
Năng lực riêng:
- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên:
- SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK.
b. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 : LUYỆN TẬP | |
a. Mục tiêu: - Tính được các phép cộng ( qua 10) bằng cách đếm tiếp hoặc tách số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, bảng trừ qua 10 trong phạm vi 20), tự tìm ra kết quả. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV chia lớp thành 4 tổ và yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm vào bảng nhóm theo sự phân công sau: + Tổ 1 và tổ 3: Thực hiện tính nhẩm cột 1 và cột 2. + Tổ 2 và tổ 4: Thực hiện tính nhẩm cột 2 và cột 4. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - GV chốt đáp án, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên nhóm còn ra kết quả sai. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu Bài 2. - GV yêu cầu HS nhẩm tính kết quả các phép tính, rồi tìm ra mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, trao đổi và kiểm tra chéo kết quả - GV mời 2 HS chữa bài.
- GV chữa, lưu ý cho HS những lỗi sai. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm từng bước và hoàn thành kết quả vào dấu “?” theo chiều mũi tên . - GV cho HS hoạt động cặp đôi, trao đổi kiểm tra chéo đáp án. - GV chữa bài, nhận xét quá trình làm bài của HS, tuyên dương những HS hoàn thành bài chính xác và nhanh nhất. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông qua yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo nhau. - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải.
- GV chữa bài, lưu ý HS lỗi. - Kết thúc tiết học, GV củng cố, ôn tập cho HS các kiến thức, kĩ năng cộng, trừ (qua 10) các số trong phạm vi 20, cụ thể: + Tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, bảng trừ qua 10); + Tính trong trường hợp có hai dấu phép tính; + Tìm hiểu, phân tích để bài, trình bày bài giải bài toán có lời văn.
|
- HS chú ý nghe, hiểu yêu cầu và định hướng làm bài.
- HS thực hiện phân công nhiệm vụ và hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.
- Đại diện HS trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác chú ý nghe và nhận xét. - HS chú ý nghe và sửa sai, rút kinh nghiệm.
- HS đọc, xác định yêu cầu bài 2. - HS tính nhẩm tìm ra đáp án và thực hiện nối.
- Hs trao đổi cặp đôi thống nhất đáp án. - HS giơ tay trình bày kết quả:
![]() - HS chữa bài, lưu ý những lỗi sai.
- HS chú ý nghe và nắm được yêu cầu bài toán để định hướng làm bài. - HS thực hiện hoàn thành bài.
- HS trao đổi, tranh luận và thống nhất ý kiến với bạn.
- HS chữa bài và rút kinh nghiệm.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện các yêu cầu.
- HS suy nghĩ lời giải và phép tính. - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe bài làm của mình. Kết quả: Tóm tắt: Lớp 2A học võ có: 8 bạn. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát: 5 bạn. Lớp 2A có: ... bạn học võ? Bài giải: Lớp 2A có số bạn học võ là: 8 + 5 = 13 ( bạn) Đáp số: 13 bạn - HS chú ý lắng nghe và chữa bài.
- HS chú ý nghe và ôn lại kiến thức
|
TIẾT 2 : LUYỆN TẬP | |
a. Mục tiêu: Ôn tập, cùng cố các kiến thức và kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 20; vận dụng giải các bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS tìm hiểu Bài 1. - Yêu cầu HS tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả bưởi là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D). - GV yêu cầu HS thực hiện điền số thích hợp vào dấu “?” để hoàn thành bảng. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Bước 1: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS tìm hiểu bài 2. - Yêu cầu HS tính nhẩm kết quả phép tính rồi nêu, viết dấu so sánh (>; <; =) thích hợp vào ô có dấu “?”. Bước 2: Hoạt động cặp đôi - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe kết quả của mình và thống nhất đáp án với nhau. - GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày miệng kết quả của mình cho mỗi ý. (GV yêu cầu HS giải thích vì sao viết được dấu so sánh đó). - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS tìm hiểu Bài 3. - GV yêu cầu HS quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12 kg, sau đó quan sát ba túi gạo (1, 2, 3) đã cho, xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi gạo thích hợp (theo yêu cầu đề bài). Bước 2: Hoạt động nhóm - GV hoạt động cặp đôi, trao đổi đáp án và thống nhất câu trả lời. - GV mời 1 - 2 HS đứng tại chỗ trình bày miệng kết quả và cách làm của mình - GV chốt đáp án, nhận xét thái độ học của các HS, tuyên dương các HS tích cực, hăng hái. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 .................. |
- HS đọc, xác định yêu cầu đề. - HS chú ý nghe, nắm được yêu cầu đề và định hướng làm bài.
- HS thực hiện hoàn thành bảng. - HS giơ tay trình bày kết quả ![]() - HS chữa bài và chỉnh sửa.
- HS đọc, xác định yêu cầu bài 2. - HS thực hiện tính nhầm và hoàn thành bài.
- HS hoạt động cặp đôi, trao đổi chéo đáp án.
- HS giơ tay, trình bày kết quả
- HS chữa bài, sửa sai.
- HS đọc, xác định yêu cầu đề. - HS quan sát và hoàn thành bài.
- HS hoạt động cặp đôi, tranh luận và thống nhất đáp án. - HS giơ tay, trình bày kết quả.
- HS chữa bài và chỉnh sửa. ..................... |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức