Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 5: Dãy số
Bài giảng điện tử Toán 11 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 5: Dãy số. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Năm 2020, số dân của một thành phố trực thuộc tỉnh là khoảng 500 nghìn người. Người ta ước tính rằng số dân của thành phố đó sẽ tăng trưởng với tốc độ khoảng 2% mỗi năm. Khi đó số dân Pn (nghìn người) của thành phố đó sau n năm, kể từ năm 2020, được tính bằng công thức Pn = 500(1 + 0,02)n. Hỏi nếu tăng trưởng theo quy luật như vậy thì vào năm 2030, số dân của thành phố đó là khoảng bao nhiêu nghìn người?
CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN
BÀI 5: DÃY SỐ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Định nghĩa dãy số
Cách cho một dãy số
Dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn
- ĐỊNH NGHĨA DÃY SỐ
Dãy số vô hạn
Viết năm số chính phương đầu theo thứ tự tăng dần. Từ đó, dự đoán công thức tính số chính phương thứ n.
Trả lời:
Năm số chính phương đầu theo thứ tự tăng dần là: 0; 1; 4; 9; 16.
Số chính phương thứ nhất là u1 = 02 = 0; Số chính phương thứ hai là u2 = 12 = 1
Số chính phương thứ ba là u3 = 22 = 4; Số chính phương thứ tư là u4 = 32 = 9
Số chính phương thứ năm là u5 = 42 = 16
Tiếp tục như trên, ta dự đoán được công thức tính số chính phương thứ n là un = (n – 1)2 với n ∈ ℕ*.
KẾT LUẬN
- Mỗi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số), kí hiệu là .
- Ta thường viết thay cho u(n) và ký hiệu dãy số bởi , do đó dãy số được viết dưới dạng khai triển ... Số gọi là số hạng đầu, là số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.
- Chú ý: Nếu thì được gọi là dãy số không đổi.
Ví dụ 1:
Xác định số hạng đầu và số hạng tổng quát của mỗi dãy số sau:
- a) Dãy số các số tự nhiên lẻ theo thứ tự tăng dần: 1, 3, 5, 7...
- b) Dãy số các số nguyên dương chia hết cho 5, sắp xếp từ bé đến lớn: 5, 10, 15, 20,...
Giải
- a) Dãy số có số hạng đầu và số hạng tổng quát
- b) Dãy số có số hạng đầu và số hạng tổng quát
Dãy số hữu hạn
HĐ 2:
- a) Liệt kê tất cả các số chính phương nhỏ hơn 50 và sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- b) Viết công thức số hạng của các số tìm được ở câu a) và nêu rõ điều kiện của .
Trả lời:
- a) Các số chính phương nhỏ hơn 50 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là
0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49.
- b) Ta có: un= (n – 1)2với n ∈ ℕ* và n ≤ 8.
KẾT LUẬN
- Mỗi hàm số u xác định trên tập M = {1; 2; 3;...; m} với được gọi là một dãy số hữu hạn.
- Dạng khai triển của dãy số hữu hạn là . Số gọi là số hạng đầu, số gọi là số hạng cuối.
Ví dụ 2:
Xét dãy số hữu hạn gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- a) Liệt kê tất cả các số hạng của dãy số hữu hạn này.
- b) Tìm số hạng đầu và số hạng cuối của dãy số đó.
Giải
- a) Các số hạng của dãy số là: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19.
- b) Số hạng đầu của dãy số này là 1 và số hạng cuối của dãy số là 19.
LUYỆN TẬP 1
- a) Xét dãy số gồm tất cả các số tự nhiên chia cho 5 dư 1 theo thứ tự tăng dần. Xác định số hạng tổng quát của dãy số.
- b) Viết dãy số hữu hạn gồm năm số hạng đầu của dãy số trong câu a. Xác định số hạng đầu và số hạng cuối của dãy số hữu hạn này.
Giải
- a) Xét số tự nhiên a khác 0, ta có a chia cho 5 dư 1, khi đó tồn tại số tự nhiên q khác 0 để a = 5q + 1.
Xét dãy số gồm tất cả các số tự nhiên chia cho 5 dư 1 theo thứ tự tăng dần.
Khi đó, số hạng tổng quát của dãy số là un = 5n + 1 (n ∈ ℕ*).
- b) Dãy gồm năm số hạng đầu của dãy số trong câu a là: 6; 11; 16; 21; 26.
Số hạng đầu của dãy là u1 = 6, số hạng cuối của dãy là u5 = 26.
- CÁCH CHO MỘT DÃY SỐ
HĐ 3:
Xét dãy số gồm tất cả các số nguyên dương chia hết cho 5:
5; 10; 15; 20; 25; 30;…
- a) Viết công thức số hạng tổng quát của dãy số.
- b) Xác định số hạng đầu và viết công thức tính số hạng thứ theo số hạng thứ của dãy số. Công thức thu được gọi là hệ thức truy hồi.
Trả lời:
- a) Số hạng tổng quát của dãy số là u
- b) Số hạng đầu của dãy số là
Công thức tính số hạng thứ n theo số hạng thứ là
KẾT LUẬN
Một dãy số có thể cho bằng:
- Liệt kê các số hạng (chỉ dùng cho các dãy hữu hạn và có ít số hạng).
- Công thức của số hạng tổng quát.
- Phương pháp mô tả.
- Phương pháp truy hồi.
Ví dụ 3: Tìm năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của dãy số cho bởi công thức số hạng tổng quát sau:
Giải
- a) Năm số hạng đầu của dãy số là: 2, 4, 6, 8, 10
Số hạng thứ 100 của dãy số là:
- b) Năm số hạng đầu của dãy số là:
Số hạng thứ 100 của dãy số là:
Ví dụ 4: Xét dãy số gồm tất cả các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần. Viết năm số hạng đầu của dãy số đó.
Giải
Năm số hạng đầu của dãy số là: 2, 3, 5, 7, 11.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước số là 1 và chính nó.
Chú ý. Dãy số gồm tất cả các số nguyên tố ở Ví dụ 4 được cho bởi phương pháp mô tả (số hạng thứ n là số nguyên tố thứ n). Cho đến nay người ta vẫn chưa biết có hay không một công thức tính số nguyên tố thứ n theo n (với n bất kì), hoặc là một hệ thức tính số nguyên tố thứ n theo một vài số nguyên tố đứng trước nó.
Ví dụ 5: Cho dãy số xác định bằng hệ thức truy hồi
với
Viết ba số hạng đầu của dãy số này.
Giải
Ta có
Hệ thức truy hồi là hệ thức biểu thị số hạng thứ n của dãy số qua số hạng (hay vài số hạng) đứng trước nó.
Ví dụ 6:
Giải bài toán ở tình huống mở đầu.
Giải
Ở đây ta có . Vậy số dân của thành phố đó vào năm 2030 sẽ là:
(nghìn người)
LUYỆN TẬP 2
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây