Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 6: Dân số, lao động và việc làm

Giáo án bài 6: Dân số, lao động và việc làm sách Địa lí 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 6: Dân số, lao động và việc làm

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 cánh diều đủ cả năm

CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

BÀI 6: DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta.

  • Nêu được chiến lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa phương.

  • Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. 

  • Phân tích được vấn đề việc làm và nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. 

  • Phân tích được các biều đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. 

  • Vẽ được biểu đồ về dân số, nhận xét và giải thích được đặc điểm dân số thông qua số liệu thống kê và bản đồ dân cư Việt Nam.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và sử dụng Hình 6.1 – 6.3, mục Em có biết để nhận thức về  đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta; chiến lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa phương; đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta; vấn đề việc làm và nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. 

  • Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta; Nêu được chiến lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa phương; Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta; Phân tích được vấn đề việc làm và nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. 

  • Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng: Thu thập tài liệu và viết được đoạn văn ngắn về lao động hoặc các loại việc làm ở địa phương em.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan, đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.

  • Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, từ sách báo và các nguồn tin cậy khác vào trong học tập và đời sống hằng ngày. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Cánh diều.

  • Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. 

  • Hình ảnh, video về thị trường lao động, việc làm ở Việt Nam.

  • Giấy A3, câu hỏi định hướng. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Địa lí 12 – Cánh diều. 

  • Atlat Địa lí Việt Nam. 

  • Thiết bị điện tử có kết nối internet.

  • Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Dân số, lao động và việc làm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. 

b. Nội dung: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hiểu ý đồng đội”, suy đoán những từ khóa có liên quan đến bài học. 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp”, HS kể tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay. 

c. Sản phẩm: 

- Từ khóa có liên quan đến bài học. 

- Tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi “Hiểu ý đồng đội”

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hiểu ý đồng đội”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ Mời 4 HS lên bảng bốc thăm từ khóa.

+ Mỗi HS bốc thăm 2 từ khóa, diễn giải từ khóa trong thời gian 30 giây.

+ HS lưu ý không được tách từ, sử dụng tiếng Anh, nhắc đến từ có tên trong từ khóa.

+ HS dưới lớp xong phong trả lời từ khóa. Nếu trả lời đúng, HS trả lời và HS diễn giải được cộng 1 điểm. 

Bộ từ khóa: dân động, già hóa, dân tộc, đa dạng, cân bằng, giới tính, phân bố, không đều

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS tích cực tham gia trò chơi, suy nghĩ đoán từ khóa.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời các HS dưới lớp trả lời, suy đoán từ khóa.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tổng kết điểm số, yêu cầu HS kết nối các từ khóa.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Chơi trò chơi “Nhanh như chớp”

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS chia thành 2 đội chơi, yêu cầu HS kể tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.

+ Mỗi đội chơi lần lượt kể tên một ngành nghề. HS trả lời sau không trùng với các đáp án đã có.

+ Thời gian chờ cho mỗi đội là 3 giây. Nếu vượt quá 3 giây mà đội không đưa ra câu trả lời, đội đối phương sẽ giành chiến thắng. 

+ GV gọi ngẫu nhiên thành viên trong mỗi đội trả lời ở mỗi lượt thay vì HS tự xung phong trả lời.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS tích cực tham gia trò chơi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện HS mỗi nhóm lần lượt nêu tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Tên một số ngành nghề trong xã hội hiện nay:

+ Ngành công nghệ thông tin.

+ Ngành quản trị kinh doanh.

+ Ngành marketing.

+ Ngành xây dựng.

+ Ngành công nghệ thực phẩm.

+ Ngành du lịch, quản lí khách sạn.

+ Ngành điện, cơ khí.

+ Ngành tư vấn tâm lí xã hội.

+ Ngành giáo dục.

+ ….

- GV tuyên bố đội thắng cuộc.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Dân số và lao động là nguồn lực quan trọng, có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Vậy, dân số và nguồn lao động của nước ta có đặc điểm gì? Dân số nước ta có những thế mạnh và hạn chế nào? Tình hình sử dụng lao động ở nước ta ra sao? Vấn đề việc làm và các hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Dân số, lao động và việc làm.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về dân số

Hoạt động 1.1. Tìm hiểu đặc điểm dân số 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số.

- Sử dụng được Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam và số liệu thống kê để nhận xét, giải thích về đặc điểm dân số Việt Nam.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác Hình 6.1, Bảng 6.1 – 6.3, thông tin mục I.1, 2, 3 SGK tr.29 – 33 và hoàn thành Báo cáo dân số 1, 2, 3, 4 - Trình bày đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số; nhận xét, giải thích về đặc điểm dân số Việt Nam.

c. Sản phẩm: Báo cáo dân số 1, 2, 3, 4  của các nhóm về đặc điểm dân số Việt Nam.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu trước ở nhà: Khai thác Hình 6.1, Bảng 6.1 – 6.3, thông tin mục I.1, 2, 3 SGK tr.29 – 33.

Bảng 6.1 Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1999 – 2021

                                 Năm

 

Tiêu chí

1999

2009

2019

2021

Quy mô dân số (triệu người)

76,5

86,0

96,5

98,5

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

1,51

1,06

1,15

0,94

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

 

Bảng 6.2 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %)

                                 Năm

 

Nhóm tuổi

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

 

Bảng 6.3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta 

giai đoạn 1999 – 2021                                                                                                                (Đơn vị: %)

                        Năm

Nhóm tuổi

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

 

Hình 6.1. Bản đồ dân cư và đô thị Việt Nam năm 2021

- GV tổ chức “Hội nghị dân số Việt Nam” với sự tham gia của 4 nhóm chuyên gia. Mỗi nhóm chuyên gia sẽ lần lượt báo cáo về đặc điểm dân số được phân công, trả lời câu hỏi của nhóm khác đặt ra nhằm làm rõ thế mạnh, hạn chế của dân số Việt Nam.

BÁO CÁO SỐ 1 – NHÓM 1

QUY MÔ VÀ TÌNH HÌNH GIA TĂNG DÂN SỐ

1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta có đặc điểm gì?

……………………………………………………………….

2. Vùng nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và thấp nhất nước ta? Giải thích sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta trong những năm gần đây.

……………………………………………………………….

3. Quy mô dân số ở nước ta mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

……………………………………………………………….

 

BÁO CÁO SỐ 2 – NHÓM 2

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI VÀ GIỚI TÍNH

1. Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có đặc điểm gì? Phân tích nguyên nhân, những thế mạnh và hạn chế của cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. 

……………………………………………………………….

2. Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta có đặc điểm gì? Phân tích nguyên nhân và những hậu quả của hiện trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta. 

……………………………………………………………….

3. Những địa phương nào có tỉ số giới tính khi sinh chênh lệch ở nước ta?

……………………………………………………………….

 

BÁO CÁO SỐ 3 – NHÓM 3

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO THÀNH PHẦN DÂN TỘC

1. Cơ cấu dân theo thành phần dân tộc ở nước ta có đặc điểm gì?

……………………………………………………………….

2. Phân tích những thế mạnh, hạn chế của cơ cấu dân số theo thành phần dân tộc ở nước ta.

……………………………………………………………….

 

BÁO CÁO SỐ 4 – NHÓM 4

PHÂN BỐ DÂN CƯ

1. Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?

……………………………………………………………….

2. Tại sao một số khu vực ở nước ta có phân bố dân cư chưa hợp lí? Phân tích vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lí ở nơi em đang sinh sống hoặc ở địa phương mà em biết.

……………………………………………………………….

- GV khuyến khích các nhóm sưu tầm thông tin, tư liệu, hình ảnh, video,… minh họa cho nội dung báo cáo của nhóm mình.

- GV phân công 1 MC điều hành hội nghị.

- GV hướng dẫn HS bố trí bàn ghế theo hình chữ U hoặc 2 dãy song song để các nhóm HS ngồi đối diện nhau. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm như hướng dẫn.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Lần lượt các nhóm chuyên gia báo cáo. 

- Các HS còn lại lắng nghe, đặt câu hỏi, nhóm chuyên gia thảo luận, giải đáp.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét quá trình làm việc nhóm và chuẩn kiến thức về đặc điểm dân số Việt Nam.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

I. Dân số

1. Đặc điểm dân số

Báo cáo dân số 1, 2, 3, 4  của các nhóm về đặc điểm dân số Việt Nam đính kèm phía dưới Hoạt động 1. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.---------Còn tiếp------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 12 CÁNH DIỀU 

Chat hỗ trợ
Chat ngay