Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sách Địa lí 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 19: KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.
Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.
Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Khai thác thông tin, nội dung kênh chữ trong SGK để chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng ; trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế và nêu được hướng phát triển của vùng.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan, đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, từ sách báo và các nguồn tin cậy khác vào trong học tập và đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Cánh diều.
Hình ảnh, bảng số liệu, infographic,… về khai thác các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Phiếu học tập, giấy A1, A4, giấy ghi chú,…
Các bản đồ tự nhiên, kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Địa lí 12 – Cánh diều.
Atlat Địa lí Việt Nam.
Thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu có).
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. HS quan sát và ghép nối tên các địa danh ứng với các tỉnh, thành phố.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các địa danh tương ứng với các tỉnh/thành phố của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+HS quan sát hai cột Tỉnh và Thông tin GV đã chuẩn bị và ghép nối tên các tỉnh ứng với các thông tin.
+ HS trả lời nhanh nhất và ghép đúng tên các tỉnh ứng với các thông tin sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu thông tin:
Tỉnh |
| Địa danh |
1. Hà Giang |
| a. Cây đa Tân Trào; Na Hang |
2. Thái Nguyên |
| b. Cửa khẩu Đồng Đăng |
3. Bắc Giang |
| c. Cột cờ Lũng Cú; Chợ tình Khâu Vai |
4. Sơn La |
| d. Phan – xi – păng; Sa Pa |
5. Lào Cai |
| e. Vải thiều; Gà đồi Yên Thế |
6. Lạng Sơn |
| g. Chè; Thép |
7. Tuyên Quang |
| h. Mận hậu; Bò sữa; Thủy điện |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát quan sát hai cột Tỉnh và Thông tin; ghép nối tên các tỉnh ứng với các thông tin tương ứng.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
1 – c
2 – g
3 – e
4 – h
5 – d
6 – b
7 – a
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế - xã hội, chính trị, an ninh quốc phòng, môi trường của cả nước, thiên nhiên phân hóa đa dạng, có nhiều dân tộc cùng sinh sống…. Vậy vùng có các thế mạnh nào và các thế mạnh đó được khai thác để phát triển kinh tế ra sao? Ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội với an ninh quốc phòng là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS xem video và dẫn dắt: Trung du và miền núi Bắc Bộ - được biết đến với sự hòa quyện giữa thiên nhiên hùng vĩ cùng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Những dãy núi non vươn chạm mây, những cánh rừng xanh bát ngạt và những thửa ruộng bậc thang rợp bóng mây. https://www.youtube.com/watch?v=FaSv8kaya-o - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.96 và trả lời câu hỏi: Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV trình chiếu cho HS xem một số video liên quan đến Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: https://youtu.be/ho7gvARxX7g?si=5wJWeu4F3HjtTm6R https://youtu.be/3Vjp8dzCTv0?si=tpSyPNBRmfc415vG Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái quát 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Bao gồm 14 tỉnh, diện tích của vùng năm 2021 là 95 nghìn km2. - Tiếp giáp với hai nước láng giềng là Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh. 2. Dân số - Số dân không đông, tỉ lệ dân số tự nhiên cao hơn so với trung bình chung của cả nước, mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước. - Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Thái, Mường, HMông, Tày, Nùng… |
Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thủy điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn.
- Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển.
- Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác Hình 23.1 – Hình 23.3, Bảng 23, thông tin mục II SGK tr.97 – tr.102, hoàn thành Phiếu học tập số 1: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. (Hình ảnh, Bảng đính kèm phía dưới Hoạt động 2) + Nhóm 1: Tìm hiểu về khai thác và chế biến khoáng sản. + Nhóm 2: Tìm hiểu về phát triển thủy điện. + Nhóm 3: Tìm hiểu về phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau. + Nhóm 4: Tìm hiểu về phát triển chăn nuôi gia súc lớn
- GV cung cấp thêm cho HS tư liệu về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tư liệu 1: Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng Trùng du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng phát triển xanh, bền vững và toàn diện, trên cơ sở tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng liên kết nội vùng và với vùng Đồng bằng sông Hồng, Thủ đô Hà Nội, phát triển công nghệ chế biến, chế tạo và năng lượng; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, đặc sản, kinh tế cửa khẩu, du lịch, bảo vệ, khôi phục rừng nhất là rừng đầu nguồn, đẩy mạnh trồng rừng, phát triển lâm nghiệp bền vững; khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên, khoáng sản; bảo vệ môi trường, an ninh sinh thái và an ninh nguồn nước. (Nguồn: Nghị quyết số 11 – NQ/TW ngày 10 tháng 2 năm 2022 Bộ chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045) Tư liệu 2: - Khai thác và chế biến khoáng sản: Mỏ than Minh Tiến (Thái Nguyên) Đá vôi – xi măng (Sơn La) - Thủy điện: Thủy điện Hòa Bình Thủy điện Lai Châu - Cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau: Mận (Sơn La) Bưởi Diễn (Tuyên Quang) - Chăn nuôi gia súc lớn: - GV tổ chức cho HS xem video: https://youtu.be/blNJlzfJj5s?si=_UOYySDy1X0koiWN https://youtu.be/aK5rrJHoaxc?si=kW1Y8t_stYHc1MS8 - GV mở rộng kiến thức, đặt câu hỏi: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả Phiếu học tập số 1. - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) là nhờ trâu là vật nuôi khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng nên rất thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh của miền Bắc kết hợp với địa hình đồi núi, có nhiều đồng cỏ và nhiều cánh rừng lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế 1. Khai thác và chế biến khoáng sản. 2. Phát triển thủy điện. 3. Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau. 4. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn. (Phiếu học tập số 1 được đính kèm phía dưới Hoạt động 2)
| |||||||||||||||||||||
|
----------------------------------
----------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều