Giáo án tiết: Ôn tập bài 2 - Bài học cuộc sống (truyện ngụ ngôn)

Giáo án tiết: Ôn tập bài 2 - Bài học cuộc sống (truyện ngụ ngôn) sách ngữ văn 7 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của ngữ văn 7 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem video về mẫu Giáo án tiết: Ôn tập bài 2 - Bài học cuộc sống (truyện ngụ ngôn)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TIẾT ...: ÔN TẬP

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Củng cố một số yếu tố của truyện ngụ ngôn như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian qua cách văn bản truyện ngụ ngôn đã học (Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con).

- Ghi nhớ nội dung của hai truyện Ếch ngồi đáy giếngThầy bói xem voi. Nêu được bài học chung từ hai truyện này.

- Ghi nhớ nội dung của hai truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con; nêu được cảm nhận cá nhân về hai truyện và giải thích được lí do.

- Củng cố kiến thức về những lưu ý khi viết một bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử.

- Củng cố kiến thức về việc chuẩn bị và trình bày bài nói kể lại một truyện ngụ ngôn thế nào cho hấp dẫn.

- Củng cố một số điểm cần lưu ý khi sử dụng dấu chấm lửng.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực kể lại một truyện ngụ ngôn cho hấp dẫn.

- Năng lực sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm trong khi nói và nghe.

  1. Phẩm chất:

- Học được những bài học sâu sắc rút ra được từ một hay một số truyện ngụ ngôn đã học.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

  1. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 2. Bài học cuộc sống.
  3. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác giả của các văn bản đã học ở Bài 2.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Trong Bài 2. Bài học cuộc sống, chúng ta đã học về những văn bản truyện ngụ ngôn nào?.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ để trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: Trong Bài 2. Bài học cuộc sống, chúng ta đã học về những văn bản truyện ngụ ngôn: Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con, Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

  1. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
  2. Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 2. Bài học cuộc sống.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc BT 1, sau đó đọc lại định nghĩa về truyện ngụ ngôn và hoàn thành BT.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm thảo luận để hoàn thành BT.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu các nhóm khác nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi ở BT 2: Cái nhìn hạn hẹp của nhân vật con ếch và các ông thầy bói đã mang lại hậu quả thế nào? Bài học chung có thể rút ra từ hai truyện Ếch ngồi đáy giếngThầy bói xem voi là gì?.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV hướng dẫn:

hướng dẫn HS:

+ Nêu hậu quả của nhân vật trong từng truyện.

+ Sau đó tìm điểm chung của các hậu quả.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe GV yêu cầu và hướng dẫn, sau đó thảo luận theo cặp.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Nhiệm vụ 3:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi của BT 3: Trong những tình huống hiểm nghèo, hai “ người bạn„ trong truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu; “chó sói„ trong Chó sói và chiên con đã bộc lộ đặc điểm, tính cách của họ như thế nào? Các truyện này đã để lại trong em những ấn tượng gì thật sự khó quên?.

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo cặp để hoàn thành BT.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp để hoàn thành BT.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Nhiệm vụ 4:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi của BT 4a: Khi viết một bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử, em cần lưu ý đến những điều gì?.

- GV hướng dẫn HS: Nhớ lại và đọc lại kiến thức trong SGK để trả lời câu hỏi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV đặt câu hỏi và hướng dẫn, sau đó tìm câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Nhiệm vụ 5:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS: Tìm trong bài văn em mới viết một vài đoạn văn, câu văn mà theo em là nên dùng dấu chấm lửng, chỉnh sửa và đặt dấu chấm lửng sao cho phù hợp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV yêu cầu và hướng dẫn, sau đó chỉnh sửa đoạn văn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 HS lên bảng viết đoạn văn đã chỉnh sửa, yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

Nhiệm vụ 6:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc lại kiến thức trong SGK và cho biết:

a. Nên chuẩn bị và trình bày bài nói kể lại một truyện ngụ ngôn thế nào cho hấp dẫn?

b. Tìm trong bài văn em mới viết một vài đoạn văn, câu văn mà theo em là nên dùng dấu chấm lửng, chỉnh sửa và đăt dấu chấm lửng sao cho phù hợp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV yêu cầu, đọc lại kiến thức trong SGK để trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

 

Nhiệm vụ 7:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS: Em hãy đọc lại thông tin trong SGK và cho biết một số điểm cần lưu ý khi sử dụng dấu chấm lửng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe GV yêu cầu, sau đó đọc lại thông tin trong SGK và chuẩn bị trình bày trước lớp.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Nhiệm vụ 8:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Chúng ta thảo luận theo cặp và nêu bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ một hay một số truyện ngụ ngôn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe GV yêu cầu, sau đó thảo luận theo cặp, nêu bài học sâu sắc nhất rút ra được từ một hay một số truyện ngụ ngôn.

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV gợi mở thêm cho HS.

BT 1. - Có thể khẳng định Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con là truyện ngụ ngôn dựa vào đặc điểm đề tài, cốt truyện, sự kiện/ sự việc, nhân vật.

- Đối với Ếch ngồi đáy giếng:

+ Đề tài: Cái nhìn, nhận thức của con người.

+ Cốt truyện: Xoay quanh một hành vi ứng xử, quan niệm, nhận thức phiến diện, sai lầm của ếch: coi mình là chúa tể; để từ đó hướng đến một bài học, lời khuyên đối với con người.

+ Sự kiện chính: Ếch được ra khỏi giếng nhưng vẫn tưởng mình là chúa tể.

+ Nhân vật: sử dụng danh từ chung là tên các loài vật.

- Đối với Thầy bói xem voi:

+ Đề tài: Cái nhìn, nhận thức của con người.

+ Cốt truyện: Xoay quanh một hành vi ứng xử, quan niệm, nhận thức phiến diện, sai lầm của các thầy bói: mỗi người có nhận định phiến diện về con voi.

+ Sự kiện chính: Mỗi thầy bói sờ một bộ phận của voi và bảo thủ, cho mình là đúng dẫn đến đánh nhau toác đầu chảy máu.

+ Nhân vật: Tên các nhân vật là danh từ chung chỉ nghề nghiệp: người quản voi, thầy bói,...

- Đối với Hai người bạn đồng hành và con gấu:

+ Đề tài: Tình bạn.

+ Cốt truyện: Xoay quanh một hành vi ứng xử của một người bạn đồng hành trước cảnh bạn mình gặp nguy hiểm.

+ Sự kiện chính: Một người bạn đã bỏ mặc bạn mình trong lúc nguy hiểm.

+ Nhân vật: Sử dụng danh từ chung: “hai người bạn đồng hành”, “người này”, “người kia”, “gấu”.

+ Không gian: không xác định, miêu tả cụ thể: “Một con đường”, “một khu rừng”,...

- Đối với Chó sói và chiên con:

+ Đề tài: Cách ứng xử của những kẻ có quyền thế trong cuộc sống.

+ Cốt truyện: Xoay quanh một hành vi ứng xử của sói đối với chiên con: tìm đủ mọi cớ để có thể ăn thịt.

+ Sự kiện chính: Chó sói tìm đủ mọi cớ để ăn thịt được chiên con.

+ Nhân vật: Sử dụng danh từ chung: “chó sói”, “chiên con”.

+ Không gian: Sử dụng danh từ chung, không được xấc định, miêu tả cụ thể: “một con suối”, “nguồn nước sinh hoạt chung”.

BT 2. Hậu quả của cái nhìn hạn hẹp của con ếch và các ông thầy bói mù và bài học chung có thể rút ra từ hai truyện Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi: Sự trả giá bằng sinh mạng hoặc thương vong do mâu thuẫn xô xát, đánh nhau. Bài học về nhận thức bản thân, nhận thức thế giới và các sự vật, nắm bắt lẽ phải trong các tình huống của đời sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT 3.

- Hai người bạn đồng hành và con gấu:

+ Tính cách người bỏ rơi bạn chạy tháo thân: ích kỉ, không đáng tin, tò mò,...; tính cách người bị bỏ rơi: hóm hỉnh.

+ Ấn tượng: về sự may mắn, về sự ích kỉ, về sự hóm hỉnh, về câu nói.

- Chó sói và chiên con:

+ Chó sói: hiện thân cho “kẻ mạnh”, kẻ bạo tàn; để thỏa mãn nhu cầu (cơn đói) của mình sẵn sàng bịa đặt, vu khống, bắt nạt, giết hại kẻ yếu. Trong trường hợp này nói chân lí thuộc về kẻ mạnh hay “kẻ mạnh cái lẽ vẫn già” thực a để nói sẽ không có lẽ phải, đạo lí nào cả.

+ Chiên con: hiện thân cho sự vô tội, sự thật, lẽ phải nhưng là kẻ yếu, bị kẻ mạnh ức hiếp, vùi dập, hãm hại.

+ Ấn tượng về một chú chiên con đáng thương; một gã chó sói tàn bạo bất chấp lẽ phải.

 

 

 

 

 

BT 4.

a. Khi viết một bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử, cần lưu ý:

- Sự kiện được kể lại trong văn bản là có thật và liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử.

- Sử dụng chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc, nhân vật/ sự kiện.

- Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài viết.

- Kết hợp kể chuyện với miêu tả một cách hợp lí, tự nhiên.

- Bố cục bài viết cần đảm bảo:

+ Mở bài: giới thiệu sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử.

+ Thân bài: thuật lại quá trình diễn biến của sự việc, chỉ ra mối liên quan giữa sự việc với nhân vật/ sự kiện lịch sử; kết hợp kể chuyện với miêu tả.

+ Kết bài: khẳng định ý nghĩa của sự việc, nêu cảm nhận của người viết.

b. Thực hành sửa đoạn văn bằng cách đặt dấu chấm lửng cho phù hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT 5.

a. Nên chuẩn bị và trình bày bái nói kể lại một truyện ngụ ngôn cho hấp dẫn bằng cách:

- Trình bày đủ các phần mở đầu, phần chính và kết thúc.

- Có những lưu ý chung, gợi mở dự đoán về bài học sẽ được rút ra.

- Trình bày gọn, rõ về diễn biến của các sự việc trong câu chuyện.

- Sử dụng từ ngữ hình ảnh, giọng điệu phù hợp, có những thay đổi cần thiết.

- Thể hiện được tính hài hước, triết lí của truyện ngụ ngôn.

- Chủ động, tự tin, nhìn vào người nghe khi nói.

- Bảo đảm thời gian quy định.

b. Có thể rèn luyện khả năng sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm trong khi nói và nghe bằng cách:

- Nhấn mạnh tính hài hước trong câu chuyện

- Sử dụng hình thức chế, nhại

- Sử dụng cách chơi chữ, nói quá, so sánh

BT 6. Đặc điểm chức năng và cách sử dụng dấu chấm lửng:

+ Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết khi kết hợp với dấu phẩy đứng trước nó.

+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

+ Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

+ Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.

+ Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.

 

 

 

 

 

 

BT 7. Gợi mở:

- Đời sống có nhiều tình huống có nguy cơ dẫn đến sai làm trong nhận thức, hành động, ứng xử; cần tỉnh táo cảnh giác để tránh sai lầm.

- Mỗi câu chuyện trong truyện ngụ ngôn hay lời khuyên trong ca dao tục ngữ, gắn với tình huống đều hàm chứa một bài học, khi đọc truyện, đọc VB cần nhận ra bài học ấy.

- Nhân vật trong truyện ngụ ngôn, khác với nhân vật loài vật trong truyện đồng thoại, thường là hiện thân của các ngộ nhận, hành động sai lầm mà người đọc cần tránh.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT (THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ)

GIÁO ÁN WORD BÀI 2: BÀI HỌC CUỘC SỐNG (TRUYỆN NGỤ NGÔN)

GIÁO ÁN WORD BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG (NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)

GIÁO ÁN WORD BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (TẢN VĂN, TÙY BÚT)

GIÁO ÁN WORD BÀI 5: TỪNG BƯỚC HOÀN THIỆN BẢN THÂN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN WORD BÀI 6: HÀNH TRÌNH TRI THỨC ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)

GIÁO ÁN WORD BÀI 7: TRÍ TUỆ DÂN GIAN (TỤC NGỮ)

GIÁO ÁN WORD BÀI 8: NÉT ĐẸP VĂN HÓA VIỆT (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN WORD BÀI 9: TRONG THẾ GIỚI VIỄN TƯỢNG (TRUYỆN KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG)

GIÁO ÁN WORD BÀI 10: LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH (THƠ)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT (THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ)

Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: Đọc kết nối chủ điểm: Ông Một

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2: BÀI HỌC CUỘC SỐNG (TRUYỆN NGỤ NGÔN)

Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (TẢN VĂN, TÙY BÚT)

Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: Viết bài văn biểu cảm về con người, sự việc

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5: TỪNG BƯỚC HOÀN THIỆN BẢN THÂN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: Ôn tập học kì I

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6: HÀNH TRÌNH TRI THỨC ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)

Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài 2: Tự học – một thú vui bổ ích
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Bàn về đọc sách
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Tôi đi học
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Thực hành tiếng việt bài 6
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Đừng từ bỏ cố gắng
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Viết bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7: TRÍ TUỆ DÂN GIAN (TỤC NGỮ)

Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Tục ngữ và sáng tác văn chương
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Thực hành tiếng việt bài 7
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Nói và nghe: trao đổi một Cách xây dựng tôn trọng các ý kiến khác biệt
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Ôn tập bài 7
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: NÉT ĐẸP VĂN HÓA VIỆT (VĂN BẢN THÔNG TIN)

Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: GIới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Trò chơi cướp cờ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Cách gọt củ hoa thủy tiên
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Hương khúc
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Thực hành tiếng việt bài 8
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Kéo co
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Viết bản tường trình
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Trao đổi một cách xây dựng tôn trọng các ý kiến khác biệt
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời bài: Ôn tập bài 8

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9: TRONG THẾ GIỚI VIỄN TƯỢNG (TRUYỆN KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG)

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay