Giáo án toán 10 cánh diều bài 5: Xác suất của biến cố (3 tiết)

Giáo án bài 5: Xác suất của biến cố (3 tiết) sách toán 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án toán 10 cánh diều bài 5: Xác suất của biến cố (3 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 5: XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (3 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố; biến cố đối; định nghĩa cổ điển của xác suất, nguyên lí xác suất bé.
  • Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp (trường hợp xác suất phân bố đều).
  • Mô tả được các tính chất cơ bản của xác suất.
  • Tính được xác suất của biến cố đối.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động nhận biết khái niệm liên quan đến nhận biết khái niệm liên quan đến biến cố, chứng minh tính chất của biến cố.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua các hoạt động thảo luận, trao đổi chia sẻ với GV và các bạn.
  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua hoạt động tính xác suất biến cố
  1. Phẩm chất
  • Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
  • Chăm chỉ: Tích cực phát biểu xây dựng bài và tham gia vào các hoạt động.
  • Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên quan đến xúc xắc, đồng xu để minh hoạ cho bài học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Gợi sự hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu nội dung bài học mới của HS.
  3. b) Nội dung: HS quan sát xúc xắc, mô tả các mặt của con xúc xắc và gieo xúc xắc hai lần; đọc tình huống mở đầu trong SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: HS có dự đoán về câu hỏi mở đầu.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Xét biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”.

 

Làm thế nào để tính được xác suất của biến cố nói trên?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ về câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS theo dõi, đưa ra dự đoán của mình.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu công thức tính xác suất của biến cố nói trên. Chúng ta cùng vào Bài 5: Xác suất của biến cố"

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Một số khái niệm về xác xuất.

  1. a) Mục tiêu:

- HS ghi nhớ khái niệm: Phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu, biến cố đối, định nghĩa cổ điển của xác xuất.

- Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp (trường hợp xác suất phân bố đều).

- Tính được xác suất trong một số thí nghiệm lặp bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1, 2, 3,4; Luyện tập 1, 2; đọc hiểu Ví dụ 1 – 6 (tr47 – 50).
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện HĐ1, 2, 3,4; Luyện tập 1, 2 của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Những hình ảnh dưới đây gợi nhớ đến những trò chơi nào? (tung đồng xu, phi tiêu, gieo con xúc xắc).

 

Có đoán trước được kết quả của các trò chơi trên không? (Không thể đoán trước được các trò chơi nhưng ta biết được tập hợp các kết quả xảy ra).

- HS thực hiện HĐ1 HĐ2.

- GV giới thiệu khái niệm:

Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không thể đoán trước được kết quả của nó mặc dù biết tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử đó.

Tập hợp  các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc và trình bày lại Ví dụ 1, 2 (SGK – tr47)

 

- HS thực hiện HĐ3, sử dụng mệnh đề mô tả biến cố.

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi:

+ Mỗi một sự kiện liên quan đến phép thử tương ứng với mấy tập con của không gian mẫu?

+ Một sự kiện có được coi là biến cố không? Vì sao?

 

- GV kết luận:

+ Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu.

+ Sự kiện chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của một biến cố nên ta cũng gọi sự kiện là biến cố.

 

- HS đọc Ví dụ 3, trình bày lại cách làm.

- HS áp dụng làm Luyện tập 1.

+ Tìm biến cố ứng với sự kiện

+ Mô tả biến cố dưới dạng mệnh đề.

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS tạo nhóm đôi trả lời câu hỏi thảo luận:

Gieo một con xúc xắc một lần và quan sát số chấm xuất hiện. Xét các sự xuất hiện sau và viết các tập hợp tương ứng mỗi sự kiện:

+ Số chấm xuất hiện là 7 (Gọi A là biến cố xúc sắc xuất hiện mặt 7 chấm. Khi đó ta nói A là biến cố không thể).

+ Số chấm xuất hiện không lớn hơn 6 (Gọi B là biến cố xúc xắc xuất hiện mặt không lớn hơn 6. Khi đó ta nói B là biến cố chắc chắn).

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện HĐ4, sau đó thảo luận câu hỏi:

Xét phép thử “Tung một đồng xu hai lần liên tiếp”

a. Mô tả không gian mẫu và tính số phần tử của không gian mẫu.

b. Xác định biến cố A: “Kết quả của hai lần tung đồng xu là khác nhau”. Tính

- GV kết luận:

+ Xác suất của biến cố A, kí hiệu: P(A)

+ P(A) = , với n(A) và n( ) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp A và .

- HS đọc Ví dụ 4 – 6 (SGK – tr49, 50), trình bày lại cách làm từng bài.

- HS thực hiện Luyện tập 2. GV hướng dẫn:

+ Tính tổng số bông hoa à Số phần tử của không gian mẫu.

+ Liệt kê các trường hợp của biến cố à Áp dụng quy tắc cộng để tìm số phần tử

+ Tính xác suất.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.

- Đại diện HS trình bày các câu trả lời,  các HS kiểm tra chéo.

- HS lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở, nhấn mạnh các ý chính của bài về: phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu, biến cố, xác suất của biến cố.

I. Một số khái niệm về xác suất

1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ1:

Ví dụ về phép thử: Lấy viên bi ngẫu nhiên từ trong hộp, lấy bài ngẫu nhiên từ trong bộ bài,…

Kết luận:

Có những phép thử mà ta không thể đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử đó. Những phép thử như thế gọi là phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử).

HĐ2:

Tập hợp  các kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là  = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Nhận xét:

Tập hợp  gọi là không gian mẫu của phép thử.

Kết luận:

Tập hợp  các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử đó.

Ví dụ 1, 2 (SGK – tr47)

2. Biến cố

a. Định nghĩa

HĐ3:

a. Sự kiện “Kết quả của hai lần tung là giống nhau” tương ứng với tập con A = {SS; NN}.

b. Tập con B = {SN; NS} của không gian mẫu  được phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện là: “Kết quả của hai lần tung là khác nhau”

Nhận xét:

+ Mỗi sự kiện liên quan đến phép thử T tương ứng với một (và chỉ một) tập con A của không gian mẫu .

+ Ngược lại, mỗi tập con A của không gian mẫu  có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện liên quan đến phép thử T.

Kết luận:

Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu.

Chú ý: Vì sự kiện chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của một biến cố nên ta cũng gọi sự kiện là biến cố. Chẳng hạn: Sự kiện: “Kết quả của hai lần tung là giống nhau” trong phép thử “Tung một đồng xu hai lần liên tiếp” là một biến cố.

Ví dụ 3 (SGK – tr48)

Luyện tập 1:

a. Sự kiện “Số chấm trong lần gieo thứ hai là 6” tương ứng với biến cố:

A = {(1; 6); (2; 6); (3; 6); (4; 6); (5; 6); (6; 6)}

b. Biến cố E của không gian mẫu (trong phép thử trên) được phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện là: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 11”

b. Biến cố không. Biến cố chắc chắn

Tập rỗng  cũng là một biến cố, gọi là biến cố không thể (gọi tắt là biến cố không). Còn tập hợp  gọi là biến cố chắc chắn.

c. Biến cố đối

Tập con \A xác định một biến cố, gọi là biến cố đối của biến cố A, kí hiệu là

Chú ý:

Nếu biến cố A được mô tả dưới dạng mệnh đề toán học Q thì biến cố đối  được mô tả bằng mệnh đề phủ định của mệnh đề Q (tức là mệnh đề Q).

3. Xác suất của biến cố

HĐ4:

+ Không gian mẫu của phép thử là:

Vậy n( ) = 4

+ Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: A = {SS; NN}

Vậy n(A) = 2

+ Xác suất của biến cố A là

P(A) =

 

 

Kết luận:

Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), bằng tỉ số , ở đó n(A), n( ) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp A và . Như vậy: P(A) = .

 

Ví dụ 4 – 6 (SGK – tr49, 50)

 

Luyện tập 2:

+ Tổng số bông hoa là: 5 + 5 + 6 =16 (bông).

+ Số phần tử của không gian mẫu là:

n( ) =  (phần tử)

+ Gọi A là biến cố “bốn bông hoa chọn ra có cả ba màu”

TH1: 2 trắng, 1 vàng, 1 đỏ:  (cách chọn).

TH2: 1 trắng, 2 vàng, 1 đỏ: 5. .6 (cách chọn).

TH3: 1 trắng, 1 vàng, 2 đỏ: 5.5.  (cách chọn).

+ Áp dụng quy tắc cộng, ta có n(A) = 975 (cách chọn)

+ Xác suất của biến cố A là: P(A) =

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP

Giáo án toán 10 cánh diều bài 1: Mệnh đề toán học (3 tiết)
Giáo án toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương I (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Giáo án toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương V (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương VI (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

 

I. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 10 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương I (1 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài tập cuối chương III

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: HỆ THỰC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC. VÉC TƠ

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. định lí cosin và định lí sin trong tam giác (4 tiết)
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 2: Giải tam giác. tính diện tích tam giác (2 tiết)
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 3: Khái niệm vectơ ( 2 tiết)
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 5: Tích của một số với một vectơ
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương IV
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài: bài tập cuối chương V

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều Bài tập cuối chương VI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay