Giáo án ôn tập toán 3 chân trời Bài Em làm được những gì?

Dưới đây là giáo án ôn tập Em làm được những gì? . Bài học nằm trong chương trình tiếng việt 3 chân trời. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 chân trời sáng tạo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

Ôn tập:

  • Giá trị chữ số theo hàng; cấu tạo số; làm tròn; ước lượng; số liền trước, số liền sau.
  • Cộng, trừ/ 1 000 (nhẩm, viết); tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ; giải quyết vấn đề đơn giản về ý nghĩa phép cộng, phép trừ có liên quan đến biểu thị bởi sơ đồ đoạn thẳng.
  • Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia, quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Tính chất giao hoán của phép nhân.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
  • Năng lực toán học:
  • Tư duy và lập luận toán học.
  • Giao tiếp toán học.
  • Mô hình hóa toán học.
  • Giải quyết vấn đề toán học.
  1. Tích hợp và phẩm chất
  • Tích hợp: toán học và cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
  • Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.

- GV hướng dẫn cho HS cách chơi trò chơi:

Ví dụ:

+ GV: Tám trăm năm mươi bảy gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

+ Cả lớp: 857 gồm 8 trăm, 5 chục và 7 đơn vị hay 800, 50 và 7.

+ GV: Gộp 800, 50 và 7 được số nào?

+ HS: Gộp 800, 50 và 7 được số 857.

- GV yêu cầu HS chơi theo nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá, giới thiệu nội dung tiết học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS ôn luyện lại các kiến thức đã học về:

- Giá trị chữ số theo hàng; cấu tạo số; làm tròn; ước lượng; số liền trước, số liền sau.

- Cộng, trừ/1 000 (nhẩm, viết); tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ; giải quyết vấn đề đơn giản về ý nghĩa phép cộng, phép trừ có liên quan đến biểu thị bởi sơ đồ đoạn thẳng.

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia, quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Tính chất giao hoán của phép nhân.

b. Cách tiến hành

Bài tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 384 gồm 3 trăm, 8 chục và 4 đơn vị.

b) 699 là số liền sau của 600.

c) 864, 568, 856, 586 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, viết Đ hoặc S vào bảng con.

- GV mời đại diện 3 HS nêu kết quả. HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án

Bài tập 2: Tính nhẩm

8 + 6

23 + 32

800 – 300 + 100

18 – 9

67 – 30

560 – 20 + 40

14 – 7

49 – 20

340 – 30 + 240

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi, nhận biết yêu cầu đề bài, tự thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày cách làm và kết quả. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án

Bài tập 3: Đặt tính rồi tính

a) 173 + 121

b) 986 – 673

c) 234 + 127

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và nhận biết: đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào bảng con.

- GV mời đại diện 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS một phép tính.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án.

Bài tập 4: Số?

a) ..?.. – 67 = 54       

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp số bài 1:

a) Đ

b) S

c) S

- HS thực hiện cá nhân.

 

- HS xung phong trình bày kết quả.

 

- HS lắng nghe,  chữa bài.

Đáp án bài 2:

8 + 6 = 14

23 + 32 = 55

800 – 300 + 100 = 600

18 – 9 = 9

67 – 30 = 37

560 – 20 + 40 = 580

14 – 7 = 7

49 – 20 = 29

340 – 30 + 240 = 550

- HS đối chiếu đáp án, chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 3:

a)

b)

c)

- HS thực hiện cá nhân, xung phong lên bảng lớp trình bày, đối chiếu đáp án, lắng nghe nhận xét, chữa bài.

 

 

 



Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 chân trời Bài Các số có bốn chữ số (2 tiết)
 
Chat hỗ trợ
Chat ngay