Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

Giáo án Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi sách Công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của CN chăn nuôi 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 10: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN CHĂN NUÔI (3 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Mô tả được các phương pháp sản xuất, bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi.
  • Thực hiện được việc chế biến, bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự nghiên cứu để thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung trong SGK.
  • Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về các phương pháp sản xuất, bảo quản thức ăn chăn nuôi.

Năng lực riêng:

  • Trình bày được vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
  • Mô tả được các phương pháp sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
  • Liên hệ thực tiễn ở địa phương về phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi và các loại thức ăn được sử dụng trong chăn nuôi gia cầm và lợn trên thị trường hiện nay.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức tìm hiểu về các phương pháp sản xuất, bảo quản thức ăn trong thức ăn chăn nuôi.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh, ảnh, video liên quan đến một số phương pháp sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK công nghệ 11 – Công nghệ chăn nuôi
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến các sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
  • HS mỗi nhóm:
  • Dụng cụ thực hành ủ chua thức ăn thô, xanh: thân cây ngô, cỏ, rau xanh, đường,…
  • Dụng cụ thực hành ủ men tinh bột: cám gạo, bột sẵn, men, bình nhựa,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Gợi mở kiến thức, tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Thức ăn chăn nuôi được sản xuất và bảo quản như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

Gợi ý:

- Thức ăn chăn nuôi được sản xuất bằng phương pháp ủ chua thức ăn thô, xanh; ủ men thức ăn tinh bột và sản xuất công nghiệp

- Thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát; phải thực hiện dọn dẹp, vệ sinh, sát trùng, diệt côn trùng định kì.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 10 – Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS khai thác thông tin mục 1 SGK tr57 lần lượt thực hiện các nhiệm vụ thông qua hệ thống câu hỏi, nêu được vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
  3. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi thông qua đó nắm được khái niệm thức ăn chăn nuôi và nêu được một số ví dụ về thức ăn chăn nuôi ở địa phương.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK tr57 và trả lời câu hỏi:

Hãy nêu vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.

- GV tổng kết về vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận thông tin từ GV và thảo luận nội dung GV yêu cầu. 

- GV hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp về nội dung:

+ Vai trò của sản xuất thức ăn cho vật nuôi.

+ Bảo quản thức ăn chăn nuôi.

- GV yêu cầu HS  khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung hoạt động 2.

1. Vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

- Sản xuất thức ăn cho vật nuôi đóng vai trò then chốt trong ngành chăn nuôi do:

+ Thức ăn chăn nuôi chiếm 60 – 70% chi phí sản xuất.

+ Sản xuất thức ăn chăn nuôi là một ngành công nghiệp mang lại lợi nhuận cao.

- Bảo quản thức ăn chăn nuôi có ý nghĩa lớn trong việc:

+ Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi.

+ Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép.

+ Tiết kiệm chi phí thức ăn.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số phương pháp sản xuất và bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được các phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi và bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS khai thác thông tin mục 2 SGK tr57-63 lần lượt thực hiện các nhiệm vụ thông qua hệ thống câu hỏi, nêu phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi và bảo quản một số thức ăn chăn nuôi.
  3. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi thông qua đó nắm được các phương pháp sản xuất và bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục "Sản xuất thức ăn ủ chua" và trả lời câu hỏi:

1. Vì sao khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hố ủ hoặc túi ủ cần phải được đậy kín hoặc buộc kín?

2. Theo em, chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào những yếu tố nào?

3. Làm thế nào để cải thiện chất lượng thức ăn ủ chua?

- GV chiếu hình ảnh quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh (hình 10.1) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi:

Quan sát hình 10.1, hãy mô tả các bước của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh.

- GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thực hiện ủ chua thức ăn thô, xanh theo hướng dẫn trong SGK tr58,59.

+ Nguyên liệu: thân cây ngô, các loại cỏ, rau xanh; đường hoặc rỉ mật đường, muối.

+ Dụng cụ: bình nhựa dung tích 2 – 5L hoặc túi nylon chứa được 2 – 5 kg, dao, thớt băm, giấy hoặc máy đo pH.

+ Các bước tiến hành

Bước 1: Loại bỏ những phần thối hỏng. Phơi qua đêm nếu nguyên liệu nhiều nước, rồi băm nhỏ 3 – 5 cm.

Bước 2: Trộn đều nguyên liệu theo tỉ lệ đã cho.

Bước 3: Sau khi phối trộn, cho nguyên liệu vào bình hoặc túi nylon, nén chặt các góc sau đó đậy kín và để ở nhiệt độ phòng vào mùa hè, vào mùa động được đặt vào thùng xốp, đảm bảo nhiệt độ 250C.

+ Yêu cầu chất lượng sản phẩm: Thức ăn ủ chua có màu vàng rơm hoặc vàng nâu, mềm, mùi chua nhẹ,… giá trị pH  4,5.

- Sau khi các nhóm tiến hành, GV hướng dẫn HS đánh giá chất lượng thức ăn ủ theo bảng 10.1.

- GV tổng kết về phương pháp sản xuất thức ăn ủ chua.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục "Sản xuất thức ăn ủ men" và tìm hiểu về thức ăn ủ men và một số chủng nấm men phổ biến.

- GV chiếu hình ảnh quy trình ủ men nguyên liệu thức ăn tinh bột (hình 10.3) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thực hiện ủ men tinh bột theo hướng dẫn trong SGK tr59,60.

+ Nguyên liệu: cám gạo, bột ngô, bột sẵn, men.

+ Dụng cụ: bình nhựa dung tích 2 – 5L hoặc túi nylon chứa được 2 – 5 kg, chậu nhựa, cốc đong, nước sạch.

+ Các bước tiến hành:

Bước 1: Bánh men rượu gạo cần được nghiền nhỏ, rây loại bỏ trấu.

Bước 2: Thực hiện ủ nguyên liệu. Kiểm tra độ ẩm.

+ Yêu cầu chất lượng sản phẩm: thức ăn ủ có màu sắc đặc trưng phụ thuộc vào nguyên liệu ủ, mùi thơm, chua nhẹ, tươi xốp, mềm ẩm, không mốc.

- Sau khi các nhóm tiến hành, GV hướng dẫn HS đánh giá chất lượng thức ăn ủ theo bảng 10.2.

- GV tổng kết về phương pháp sản xuất thức ăn ủ men.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục "Sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp" và trả lời câu hỏi:

 

2. Phương pháp sản xuất và bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi

2.1. Phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi

a) Sản xuất thức ăn ủ chua

- Thức ăn ủ chua được sản xuất bằng phương pháp lên men lactic bởi các vi khuẩn lactic có sẵn trong tự nhiên. Vi khuẩn lactic lên men đường trong thức ăn để sản sinh lactic acid và các acid hữu cơ khác làm giảm pH của thức ăn, giúp thức ăn chuyển sang trạng thái “chín sinh học” và bảo quản được trong thời gian dài.

- Có thể sử dụng thêm một số nguyên liệu và phụ gia để giúp quá trình lên men tốt hơn.

 

 *Khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hố ủ hoặc túi ủ cần phải đậy kín hoặc buộc kín vì giúp giữ ẩm cho thức ăn, tạo môi trường ẩm ướt để vi khuẩn có thể phát triển và hoạt động tốt hơn.

*Chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào: chất lượng nguyên liệu, nhiệt độ và độ ẩm, vi khuẩn men, thời gian ủ, điều kiện bảo quản,…

*Quan sát hình 10.1, ta thấy quy trình ủ chua thức ăn gồm: chuẩn bị nguyên liệu, xử lí nguyên liệu, ủ chua và sử dụng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Sản xuất thức ăn ủ men

- Thức ăn ủ men được sản xuất bằng phương pháp lên men nguyên liệu giàu tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,… với nấm men.

- Một số chủng nấm men phổ biến: saccharomyces cerevisiae, saccharomycopsis fibuligera,…

- Thức ăn ủ men có thể được sản xuất ở quy mô nông hộ hoặc quy mô trang trại theo quy trình: nguyên liệu – xử lí – tiến hành ủ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHĂN NUÔI

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. CÔNG NGHỆ GIỐNG VẬT NUÔI

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHĂN NUÔI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. CÔNG NGHỆ GIỐNG VẬT NUÔI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 CÁNH DIỀU

CHUYÊN ĐỀ 1. CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI

CHUYÊN ĐỀ 2. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC ĐỘNG VẬT CẢNH

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

Chat hỗ trợ
Chat ngay