Giáo án Toán 4 kết nối bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Giáo án Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất sách Toán 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 kết nối bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 72: ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
(1 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn tập, củng cố kiến thức cơ bản về dãy số liệu thống kê, biểu đồ cột, số lần lặp lại của một khả năng xảy ra nhiều lần của một sự kiện.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực lập luận toán học: Thông qua các bài tập, bài toán thực tế (liên quan đến yếu tố thống kê, xác suất đã nêu ở mục kiến thức, kĩ năng).
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học,…
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một gói kẹo.
- Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Bốc kẹo”: + Giáo viên chuẩn bị 30 viên kẹo. + GV chọn 3 HS lên bảng chơi trò chơi. + GV lần lượt bịt mắt 3 HS rồi để ba bạn bốc kẹo ngẫu nhiên bằng 1 tay trong ba tiếng đếm. + Sau khi bốc xong, GV yêu cầu mỗi bạn đếm số kẹo mà mình bốc được. Ví dụ: Bạn A bốc được 8 viên, bạn B bốc được 5 viên, bạn C bốc được 11 viên. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Bạn nào bốc được nhiều kẹo nhất?”, “Bạn nào bốc được ít kẹo nhất?”, “Trung bình mỗi bạn bốc được bao nhiêu viên kẹo?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Qua trò chơi, chúng ta đã được gợi nhắc kiến thức về yếu tố thống kê. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong bài học “Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kĩ năng đọc và nhận xét dựa vào dãy số liệu thống kê; đọc biểu đồ cột; củng cố về yếu tố xác suất thống kê. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chiều cao lần lượt của 6 vận động viên bóng chuyền Thắng, Hùng, Bình, Trung, Lợi, Dũng theo thứ tự là: 180 cm, 175 cm, 182 cm, 178 cm, 168 cm, 185 cm. a) Số ? b) Sắp xếp các số đo chiều cao của bốn vận động viên Thắng, Hùng, Bình, Trung theo thứ tự từ thấp đến cao. c) Vận động viên nào thấp hơn vận động viên Hùng? Vận động viên nào cao hơn vận động viên Bình? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV gợi ý viết tên các vận động viên tương ứng với chiều cao của họ trước, sau đó mới bắt đầu làm các câu hỏi. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 người, thảo luận và giải bài toán. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Biểu đồ dưới đây cho biết số học sinh tham gia các lớp ngoại khóa của một trường tiểu học. Dựa vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Có mấy lớp ngoại khóa? Đó là những lớp ngoại khóa nào? b) Lớp ngoại khóa nào có số học sinh nhiều nhất? Lớp ngoại khóa nào có số học sinh ít nhất? Hai lớp ngoại khóa nào có số học sinh bằng nhau? c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có bao nhiêu học sinh? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi. - GV chốt đáp án đúng và rút kinh nghiệm. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Trong một hộp có 3 quả bóng gồm 1 quả màu đỏ, 1 quả màu vàng và 1 quả màu xanh. Không nhìn vào hộp, Rô-bốt lấy ra 1 quả bóng bất kì, ghi lại màu của quả bóng đó rồi trả lại vào hộp. Bóng màu đỏ ghi Đ, bóng màu xanh ghi X, bóng màu vàng ghi V. Rô-bốt đã thực hiện 30 lần lấy bóng như trên và ghi được kết quả xuất hiện màu của mỗi quả bóng như bảng sau: Dựa vào bảng trên, trả lời câu hỏi: Trong 30 lần Rô-bốt lấy bóng: a) Mỗi loại bóng màu đỏ, màu xanh, màu vàng xuất hiện bao nhiêu lần? b) Bóng màu nào xuất hiện nhiều lần nhất, bóng màu nào xuất hiện ít lần nhất? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận, đếm số lần xuất hiện để trả lời các câu hỏi dựa theo bảng đề bài cho. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án đúng. - GV hỏi thêm “Trung bình số lần xuất hiện của mỗi màu quả bóng là bao nhiêu lần?” C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về xác suất thống kê, tính trung bình cộng. b. Cách thức tiến hành Bạn A tung một con xúc xắc 20 lần. Bạn A nhận thấy mặt 1 chấm xuất hiện 3 lần, mặt 4 chấm xuất hiện 10 lần, mặt 6 chấm xuất hiện 2 lần. Trung bình mỗi mặt xuất hiện: A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 7 lần - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn HS: Tính tổng các lần xuất hiện của các mặt rồi chia cho ba, ta được trung bình mỗi mặt xuất hiện bao nhiêu lần. - GV chốt đáp án * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 73 – Ôn tập chung | - HS giơ tay để chơi trò chơi. - HS cổ vũ cho ba bạn chơi. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Bạn C bốc nhiều kẹo nhất. + Bạn B bốc ít kẹo nhất. + Trung bình mỗi bạn bốc được: (8 + 5 + 11) : 3 = 8 (viên kẹo) - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. - HS đọc kĩ đề bài, dữ kiện và yêu cầu của bài. - HS hoạt động nhóm, thực hiện theo yêu cầu. - Kết quả: a) Thắng: 180 cm Bình: 182 cm Dũng:185 cm Trung: 178 cm b)175 cm, 178 cm, 180 cm, 182 cm c) + Vận động viên thấp hơn vận động viên Hùng (175 cm) là Lợi (168 cm) + Vận động viên cao hơn vận động viên Bình (182 cm) là Dũng (185 cm) - HS đọc đề bài, phân tích dữ kiện và câu hỏi. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Có 4 lớp ngoại khóa: Bơi, Võ, Cờ, Múa b) Lớp Bơi có số học sinh nhiều nhất (60), lớp Cờ có số học sinh ít nhất (30); các lớp Võ và Múa có số học sinh bằng nhau (45) c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có số học sinh là: (60 + 45 + 30 + 45) : 4 = 45 (học sinh) - HS đọc đề, phân tích dữ kiện và câu hỏi. - HS thảo luận, đếm số lần bóng xuất hiện và trả lời các câu hỏi. - Kết quả: Trong 30 lần Rô-bốt lấy bóng: a) Bóng màu đỏ xuất hiện 10 lần, bóng màu xanh xuất hiện 12 lần, bóng màu vàng xuất hiện 8 lần. b) Bóng màu xanh xuất hiện nhiều lần nhất, bóng màu vàng xuất hiện ít lần nhất. - HS suy nghĩ trả lời: “Trung bình số lần xuất hiện của mỗi màu quả bóng là: (10 + 12 + 8) : 3 = 10 (lần)” - Kết quả: Trung bình mỗi mặt xuất hiện: (3 + 10 + 2) : 3 = 5 (lần) → Chọn B. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm - HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm