Giáo án Toán 4 kết nối bài 69: Ôn tập phân số
Giáo án Bài 69: Ôn tập phân số sách Toán 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 kết nối bài 69: Ôn tập phân số
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 69: ÔN TẬP PHÂN SỐ
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan.
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng phân số đã cho.
- Thực hiện được việc quy đồng mẫu số các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất (trong nhóm có không quá bốn phân số).
- Sắp xếp được các phân số thứ tự từ bé đến lớn (trong nhóm có không quá bốn phân số).
- Giải được bài toán thực tế liên quan tới phân số.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Qua thực hành làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tế.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu so sánh hai phân số: Ví dụ: và - GV đặt câu hỏi: “Muốn so sánh hai phân số này trước hết ta phải làm gì?”
- GV cho 1 HS lên bảng thực hiện so sánh hai phân số. Nhận xét và chữa bài. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về phân số. Cô trò mình sẽ cùng ôn tập lại các kiến thức xoay quanh phân số của “Bài 69: Ôn tập phân số - Tiết 1: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan; vận dụng được tính chất cơ bản của phân số. - Thực hiện được việc quy đồng mẫu số các phân số; so sánh được các phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số lớn nhất, phân số bé nhất trong nhóm có ba phân số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng. a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là: A. B. C. D. b) Đã tô màu số con ếch của hình nào dưới đây? - GV gợi ý HS: Đếm số ô, số ếch được tô màu và tổng số ô, số ếch để tìm chọn được đáp án thích hợp. - GV yêu HS làm cá nhân, kiểm tra chéo với bài của bạn. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? a) b) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán, dựa trên tính chất cơ bản của phân số để điền vào dấu hỏi chấm. - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV yêu cầu HS nêu cách làm cho từng trường hợp. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Quy đồng mẫu số các phân số. a) và b) và c) và - GV cho HS nêu lại quy tắc quy đồng mẫu số phân số.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân. - GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải bài. - GV nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 >; <; = ? a) kg ? kg kg ? 1 kg b) l ? l l ? l c) m ? m m ? 2 m - GV nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu có cùng đơn vị đo: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu, ta cần biến chúng thành hai phân số cùng mẫu số, rồi so sánh tử số. - GV yêu cầu HS làm cặp đôi, thảo luận và trình bày bài giải so sánh hai phân số.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được bể nước, vòi số 2 chảy được bể nước, vòi số 3 chảy được bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất. - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hiểu yêu cầu của bài toán: Bài toán cần so sánh lượng nước của ba vòi để tìm ra đáp án. - GV chữa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng, biểu diễn phân số, so sánh phân số.
|
- HS trả lời: “Muốn so sánh hai phân số, ta phải quy đồng mẫu số. Sau đó so sánh tử số của hai phân số với nhau”. - Kết quả: > - HS hình thành động cơ học tập.
- HS tiến hành đếm và thực hiện theo yêu cầu của từng câu.
- Kết quả: a) Chọn C b) Chọn B, vì số con ếch được sắp xếp thành cột, đã tô màu 3 cột nên phân số chỉ phần số con ếch đã tô màu của hình B là
- HS đọc yêu cầu bài toán, thực hiện tính toán để điền vào dấu hỏi chấm.
- Kết quả: a) b)
- HS trả lời: “Muốn quy đồng mẫu số phân số, trước tiên ta xác định mẫu số chung. Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng, nhân kết quả đó với cả tử và mẫu của phân số cần quy đồng.”
- Kết quả: a) Vì 35 chia hết cho 7 nên 35 là mẫu số chung. → Quy đồng : b) Vì 100 chia hết cho 20 nên 100 là mẫu số chung. → Quy đồng : c) Vì 24 chia hết cho 6 và 8 nên 24 là mẫu số chung. → Quy đồng và :
- HS ghi vở, và hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) kg < kg kg > 1 kg b) l > l l = l c) m < m m > 2 m
- HS đọc đề bài, phân tích dữ kiện và câu hỏi. “Cho: Trong 1 giờ: Vòi 1: bể nước. Vòi số 2: bể nước. Vòi số 3: bể nước. Hỏi: Trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất.” - Kết quả: Vòi số 1: Vòi số 2: Vì có 20 là mẫu số chung nên giữ nguyên. Vì < nên vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 1 chảy được ít nước nhất.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN
1. Với toán, Tiếng Việt
- Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 650k/môn
2. Với các môn còn lại:
- Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
- Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:
- Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
- Trọn bộ word + PPT: 1600k
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm