Giáo án Toán 4 kết nối bài 73: Ôn tập chung

Giáo án Bài 73: Ôn tập chung sách Toán 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 kết nối bài 73: Ôn tập chung

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI TẬP 73: ÔN TẬP CHUNG

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng cơ bản (cuối  năm học) về số có nhiều chữ số, dãy số tự nhiên, phân số; các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số, với phân số; tính giá trị của biểu thức; giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học, đến các đơn vị đo đại lượng đã học, liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán rút về đơn vị, liên quan đến yếu tố thống kê và xác suất (biểu đồ cột),…

  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực lập luận toán học: Thông qua các hoạt động dạy học (củng cố, ôn tập, hệ thống kiến thức của dạng bài “Ôn tập chung” cuối năm). 
  • Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
  2. Phương pháp dạy học
    • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

 

  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án. 
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng biểu, hệ thống kiến thức ôn tập (nếu có).
  • Một số tờ tiền có mệnh giá khác nhau.
  1. Đối với học sinh
  • SHS.
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV chuẩn bị một số tờ tiền có mệnh giá khác nhau: 

Ví dụ: 500 000, 40 000, 2 000, 500 

- GV yêu cầu HS viết số và đọc số các tờ tiền trên. 

- GV gọi một số HS đọc bài của mình.

- GV yêu cầu cả lớp nhận xét.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức viết, đọc số có nhiều chữ số. Cô trò mình hôm nay sẽ ôn tập lại các kiến thức liên quan của bài học “Bài 73: Ôn tập chung – Tiết 1: Luyện tập”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số, các phép tính với số có nhiều chữ số. 

- Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến hình học. 

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Viết số, đọc số (theo mẫu).

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đọc dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện viết số, đọc số tương tự mẫu đã cho. 

- GV kẻ bảng, yêu cầu 3 HS lên bảng viết và đọc số. 

- GV nhận xét và chốt đáp án đúng. 












Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính.

2 667 + 3 825

8 274 – 4 516

324 14

74 165 : 5 

- GV đặt tính mẫu một phép tính lên bảng.

- GV yêu cầu HS đặt tính theo hàng dọc vào vở, trình bày theo đúng thứ tự 

- GV yêu cầu 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng. 




Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. 

- GV yêu cầu HS quan sát, so sánh lần lượt từ hàng nghìn, đến hàng trăm, hàng chục, cuối cùng là hàng đơn vị.

- GV chấm nhanh vở của một số HS.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.


Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 





- GV đặt câu hỏi: “Để tính trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, ta làm như thế nào?”


- GV chữa bài, chốt đáp án đúng. 






Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

- GV chốt câu trả lời: 

+ Chu vi hình chữ nhật: P = (a + b) 2

+ Diện tích hình chữ nhật: S = a b

- GV đặt câu hỏi: “Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng thì sử dụng phép tính gì để tính độ dài chiều dài?

- GV yêu cầu HS làm cá nhân thực hiện tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. 

- GV chữa bài, chốt đáp án.








C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:  Củng cố kiến thức về viết và đọc số tự nhiên, tìm số lớn nhất. 

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1: 

Viết số: 5 triệu, 70 nghìn, 8 trăm, 2 đơn vị:

A. 5 070 802

B. 5 700 802

C. 5 007 082

D. 5 070 082

- GV cho HS làm cá nhân. 

- GV hướng dẫn HS: viết số theo thứ tự các hàng.

- GV chốt đáp án. 

Nhiệm vụ 2: Nhiệm vụ 2: 

Tìm số lớn nhất trong các số: 58 243; 84 235; 58 451; 84 102:

A. 58 243

B. 84 235

C. 58 451

D. 84 102

- GV cho HS làm cá nhân. 

- GV hướng dẫn HS: So sánh các số dựa theo hàng, chọn ra số lớn nhất.

- GV chốt đáp án. 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập








- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 

+ Viết số: 542 500

+ Đọc số: năm trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

























- HS quan sát mẫu, đọc dữ kiện bài toán. 

- HS hoàn thành yêu cầu bài toán.

- Kết quả:

+ 2 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 4 chục và 4 đơn vị:

Viết số: 27 544

Đọc số: Hai mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi bốn.

+ 8 chục nghìn, 5 trăm, 2 chục và 5 đơn vị:

Viết số: 80 525

Đọc số: Tám mươi nghìn năm trăm hai mươi lăm.

+ 3 triệu, 2 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm và 4 đơn vị

Viết số: 3 246 304

Đọc số: Ba triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh tư. 






- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. 

- HS giơ tay lên bảng. 

- Kết quả:

2 667 + 3 825 = 6 492

8 274 – 4 516 = 3 758

324 14 = 4 536

74 165 : 5 = 14 833





- HS quan sát, lần lượt so sánh các hàng theo hướng dẫn. 


- Kết quả: 

a) 2 413; 2 431; 3 142; 3 421.

b) 3 421; 3 142; 2 431; 2 413.






- HS đọc đề bài và tóm tắt:

“Cho:

3 ngày: Mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là 45 m, 38 m, 52 m. 

Hỏi: Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được ? mét vải.”

- HS suy nghĩ trả lời: “Để tính trung bình mỗi ngày, ta cần cộng số mét vải của mỗi ngày rồi chia cho 3 ngày”.

- Kết quả:

Bài giải

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

(45 + 38 + 52) : 3 = 45 (m)

Đáp số: 45 m vải.





- HS đọc đề và tóm tắt bài toán:

Cho:

Mảnh đất: chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. 

Hỏi: Tính chu vi và diện tích.”

- HS trả lời: “Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng thì sử dụng phép tính nhân để tính độ dài chiều dài”.


- Kết quả:

Bài giải

Chiều dài mảnh đất là:

15 2 = 30 (m)

Chu vi mảnh đất là:

(15 + 30) 2 = 90 (m)

Diện tích mảnh đất là:

15 30 = 450 (m2)

Đáp số: Chu vi của mảnh đất: 90 m; diện tích của mảnh đất: 450 m2.












- Kết quả: A. 5 070 802










- Kết quả: B. 84 235.





- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm







- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV cho bài tập tính:

a. 3412+78

b. 1527-421:37 

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.





- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua ví dụ trên, chúng ta được gợi nhắc lại kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Cô trò mình hôm nay sẽ cùng luyện tập các kiến thức này trong phần tiếp nối của “Bài 73: Ôn tập chung – Tiết 2: Luyện tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số, rút gọn phân số và các phép tính với phân số.

- Giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, tìm phân số của một số, bài toán liên quan đến phép tính phân số,…

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Chọn câu trả lời đúng. 

Đã tô màu 35 hình nào?

- GV hướng dẫn HS đếm tổng tất cả các phần được chia đều trong mỗi hình, số phần được tô màu.

- GV đặt câu hỏi: “Tử số của phân số biểu diễn cho tổng các phần chia đều của hình hay cho số phần được tô màu”, hỏi tương tự với mẫu số.

- GV chốt đáp án: “Tử số biểu diễn cho phần được tô màu; mẫu số biểu diễn cho tổng số phần của hình vẽ”.

- GV yêu cầu HS làm cá nhân.

- GV nhận xét và chốt đáp án đúng. 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Rút gọn các phân số 1525;2428;1833;1236.

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện rút gọn phân số. 

- GV đặt câu hỏi: “Muốn rút gọn phân số ta cần làm gì?



- GV chốt đáp án đúng. 


Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính.

a) 35+725

b) 811-1933

c) 162135

d) 1441:79

- GV yêu cầu HS nêu lại các quy tắc của phép cộng, trừ, nhân, chia phân số đã học.

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.

- GV nhận xét và chốt đáp án. 




Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Có 30 bạn tham gia đội văn nghệ của trường. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV hướng dẫn:

+ Bài toán đang có hai ẩn cần tìm là số bạn nam và số bạn nữ. Do đó, ta quy về một ẩn để dễ tính toán.

+ Ví dụ quy về tìm số bạn nam trước. Đề bài cho số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn, do đó số bạn nữ = số bạn nam – 4. Đề bài lại cho tổng số bạn nam và nữ là 30 nên ta có biểu thức cộng:

Số bạn nam + số bạn nữ = số bạn nam + số bạn nam – 4 = 30.

+ Thực hiện phép tính ta tính được số bạn nam, từ đó suy ra số bạn nữ. 

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó trao đổi kết quả với nhau để đối chiếu. 

- GV chốt đáp án đúng. 




Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Một kho có 31 tấn 5 tạ muối. Người ta chuyển muối từ kho lên miền núi, đợt Một chuyển được 25 số muối trong kho, đợt Hai chuyển được 37 số muối trong kho. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu tạ muối?

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV lưu ý HS đổi đơn vị trước khi tính toán. 







- GV đặt câu hỏi: “Để tính số muối mỗi đợt chuyển được, ta dùng phép tính gì?”


- GV chốt đáp án đúng. 










C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính phân số, giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số. 

b. Cách thức tiến hành

Một xí nghiệp thực hiện được 59 kế hoạch và còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch:

A. 1060

B. 1350

C. 1260

D. 2034

- GV yêu cầu HS làm cá nhân. 

- GV hướng dẫn HS: Tính số phần mà số sản phẩm xí nghiệp còn phải làm (coi tổng số phần sản phẩm là 1); thực hiện phép chia tính số sản phẩm được giao theo kế hoạch.






- GV chốt đáp án. 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3 – Luyện tập









- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: 

a. 3412+78=38+78=108=54

b. 1527-421:37=1527-49=1527-1227=327=19  

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập. 




















- HS chú ý nghe, thực hiện đếm theo hướng dẫn của GV.









- Kết quả: Chọn D.





- HS trả lời: “Muốn rút gọn phân số, ta xác định cả tử và mẫu đều chia hết cho một số, rồi chia cả tử và mẫu cho số đó để tính kết quả”.

- Kết quả:

1525=35;2428=67;1833=611;1236=13 

 







- HS chú ý nghe, giơ tay phát biểu.

- Kết quả:

a) 35+725=1525+725=2225

b) 811-1933=2433-1933=533

c) 162135=16×321×5=1635

d) 1441:79=144197=14×941×7=1841 






- HS đọc và tóm tắt bài toán:

“Cho:

30 bạn tham gia đội văn nghệ. 

Số nam hơn số  nữ 4 bạn. 

Hỏi: Đội văn nghệ có ? nam, ? bạn nữ.”









- Kết quả:

Bài giải

Số bạn nam có là:

(30 + 4) : 2 = 17 (bạn)

Số bạn nữ có là:

30 – 17 = 13 (bạn)

Đáp số: 17 bạn nam; 13 bạn nữ.







- HS đọc và tóm tắt bài toán:

“Cho:

Có 31 tấn 5 tạ muối. 

Đợt Một: 25 số muối.

Đợt Hai: 37 số muối. 

Hỏi: Cả hai đợt đã chuyển được ? tạ muối.”

- HS suy nghĩ trả lời: “Để tính số muối mỗi đợt chuyển được, ta dùng phép tính tìm phân số của một số.”

- Kết quả:

Bài giải

Đổi 31 tấn 5 tạ = 315 tạ.

Số muối đợt Một chuyển được là:

315×25=126 (tạ)

Số muối đợt Hai chuyển được là:

315×37=135 (tạ)

Số muối cả hai đợt đã chuyển được là: 

126 + 135 = 261 (tạ)

Đáp số: 261 tạ muối.















- Kết quả: 

Bài giải

Số sản phẩm xí nghiệp còn phải làm chiếm số phần là:

1- 59=49 (kế hoạch)

Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:

560 : 49 = 1260 (sản phẩm)

Đáp số: 1260 sản phẩm.

→ Chọn đáp án C. 


- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm







- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

TIẾT 3: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng: 

- GV yêu cầu HS kể tên các cặp cạnh vuông góc và song song trong hình chữ nhật ABCD.




- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc về kiến thức hình chữ nhật. Cô trò mình cùng ôn lại kiến thức liên quan đến hình chữ nhật và các kiến thức khác trong phần tiếp theo của “Bài 73: Ôn tập chung – Tiết 3: Luyện tập”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập, củng cố về phép tính với số có nhiều chữ số; đọc và nhận xét số liệu thống kê, biểu đồ cột. 

- Tính giá trị phân số của một số và quy đổi thời gian về cùng một đơn vị đo rồi so sánh, lựa chọn câu trả lời đúng. 

- Quan sát hình rồi nêu được các cặp cạnh song song và vuông góc có trong mỗi hình đó. 

- Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, rút về đơn vị,…

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Đặt tính rồi tính.

34 187 + 26 305

46 125 3

73 506 – 28 375

3 756 : 12

- GV yêu cầu HS đặt phép tính dọc vào vở, trình bày theo thứ tự.

- GV yêu cầu 4 HS lên bảng đặt tính.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 



Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Cho biểu đồ sau:

Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

c) Đội đồng diễn có số người tham gia nhiều nhất, đội nào có số người tham gia ít nhất? Hai đội đó hơn kém nhau bao nhiêu người? 

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp, dựa vào biểu đồ để thảo luận giải quyết các câu a, b, c. 

- GV chốt đáp án đúng. 










Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Chọn câu trả lời đúng.

Cùng một quãng đường , ô tô màu đỏ đi hết 15 giờ, ô tô màu xanh đi hết 780 giây, ô tô màu đen đi hết 11 phút. Hỏi ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhất?

A. Ô tô màu đỏ

B. Ô tô màu xanh

C. Ô tô màu đen

D. Ô tô màu trắng

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV lưu ý HS quy đổi các đơn vị sang đơn vị phút để dễ dàng so sánh.

- GV đặt câu hỏi: “Để biết được ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhầt, ta cần làm gì? Thời gian nhiều nhất là thời gian như thế nào?”

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện so sánh.

- Mỗi đáp án, GV yêu cầu HS giơ tay nếu chọn đáp án đó rồi đếm số HS chọn đáp án đó. Tuyên dương các HS giơ tay chọn đáp án đúng. 









Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ (như hình bên). Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình đó. 

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện việc tìm các cạnh vuông góc và song song có trong bài. 

- GV chữa bài, chốt đáp án. 










Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Trong thùng có 100 l dầu. Người ta lấy 25 số lít dầu trong thùng rót đều ra 8 cái can. Hỏi 3 can như vậy có bao nhiêu lít dầu?

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài





- GV gợi ý HS: Để tính số lít dầu ở 3 can, trước tiến phải tính được số lít dầu ở 1 can.

→ Để tính được, ta cần thực hiện tìm phân số của số 100. 

- GV cho HS hoạt động cá nhân, thực hiện tìm phân số của số 100, tính số lít dầu ở 1 can và cuối cùng là ở 3 can.

- GV chốt đáp án đúng. 








C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 

a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng xác định các cặp cạnh song song và bằng nhau của hình thoi.

b. Cách thức tiến hành

Cho hình thoi ABCD. Kể tên các cặp cạnh song song và bằng nhau của hình thoi, chọn đáp án đúng nhất:

A. AD song song và bằng BC

B. AB song song và bằng BC

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai.

- GV yêu cầu HS làm cá nhân. 

- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về hình thoi để thực hiện bài toán.

- GV chốt đáp án. 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.











- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 

AD vuông góc với AB; AB vuông góc với BC; BC vuông góc với CD; AD vuông góc với DC; AB song song với CD; AD song song với BC.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. 
























- HS đặt tính vào vở ghi. 

- Kết quả:

34 187 + 26 305 = 60 492

46 125 3 = 138 375

73 506 – 28 375 = 45 131

3 756 : 12 = 313

















- HS đọc dữ kiện và yêu cầu của bài toán. 



- Kết quả: 

a) Đội Một có 120 người; đội Hai có 140 người; đội Ba có 100 người.

b) Trung bình mỗi đội có:

(120 + 140 + 100) : 3 = 120 (người)

c) Đội Hai có nhiều người nhất, đội Ba có ít người nhất.

Đội Hai hơn đội Ba số người là:

140 – 100 = 40 (người)















- HS suy nghĩ trả lời: “Khi thời gian các ô tô đều đổi sang đơn vị phút rồi, ta so sánh thời gian của 4 ô tô. Thời gian nhiều nhất là thời gian lớn nhất trong 4 số”.

- Kết quả:

Ô tô màu đỏ đi hết: 15 giờ = 12 phút

Ô tô màu xanh đi hết: 780 giây = 13 phút

Ô tô màu đen đi hết: 16 giời = 10 phút

Ô tô màu trắng đi hết: 11 phút

→ Ô tô màu xanh đi hết nhiều thời gian nhất (13 phút). 

→ Chọn đáp án B










- HS hoạt động cặp đôi, thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu. 



- Kết quả: 

+ Trong hình chữ nhật ABCD: AD vuông góc với AB; AB vuông góc với BC; BC vuông góc với CD; AD vuông góc với DC; AB song song với CD; AD song song với BC.

+ Trong hình thoi MNPQ: MN song song với PQ; NP song song với MQ. 






- HS đọc và tóm tắt bài toán:

“Cho: 

Có 100 l dầu. 

Lấy 25 số lít dầu rót đều 8 can. 

Hỏi: 3 can có ? lít dầu.”







- Kết quả:

Bài giải

25 số lít dầu trong thùng là:

100×25=40 (l)

Số lít dầu ở 1 can là:

40 : 8 = 5 (l)

Số lít dầu ở 3 can là:

5 3 = 15 (l)

Đáp số: 15 lít dầu.














- Kết quả: C. Cả A, B đều đúng. 




- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm







- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 49: Dãy số liệu thống kê

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay