Giáo án Lịch sử 9 chân trời Bài 17: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965

Giáo án Bài 17: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965 sách Lịch sử và Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 9 chân trời Bài 17: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965

(2 tiết)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục và phát triển kinh tế, chi viện cho cách mạng miền Nam.

  • Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1965 (phong trào Đồng Khởi; đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 

  • Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. 

Năng lực riêng: 

  • Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử (Hình 17.1 – 17.14), phần Em có biết để nhận thức được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa; mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1965 (phong trào Đồng khởi; đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”). 

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục và phát triển kinh tế, chi viện cho cách mạng miền Nam; Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1965 (phong trào Đồng Khởi; đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức đã học về cuộc đấu tranh thống nhất đất nước diễn ra ở khu vực vĩ tuyến 17 (cầu Hiền Lương – sông Bến Hải); trên cơ sở đó, viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) với chủ đề: “Khát vọng thống nhất non sông”. 

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: chia sẻ khát vọng thống nhất non sông của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Lịch sử). 

  • Hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài học Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965 (kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1965). 

  • Các phim tài liệu “Đồng khởi Bến Tre” (sản xuất năm 2020), “Việt Nam 1963 – Ai sẽ thắng sai” (sản xuất năm 2023), bài hát “Dáng đứng Bến Tre” (nhạc và lời: Nguyễn Văn Tý, 1980). 

  • Lược đồ về phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) ở miền Nam. 

  • Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Lịch sử). 

  • Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến Chủ đề Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965 để lật mở mảnh ghép. 

c. Sản phẩm: Các mảnh ghép lịch sử được lật mở trong trò chơi.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. 

- GV phổ biến luật chơi cho HS: Để lật mở được mỗi mảnh ghép bị che khuất hình ảnh, HS trả lời câu hỏi liên quan đến Chủ đề Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965.

- GV trình chiếu 5 mảnh ghép và cho HS lần lượt lật mở từng mảnh ghép:

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)

Mảnh ghép số 1: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế và chi viện cho miền Nam sau:

A. Hiệp định Giơ-ne-vơ. 

B. Hiệp Định Pa-ri.

C. Hiệp định sơ bộ Pháp – Việt.

D. Hiệp định Pốt-xđam.

Mảnh ghép số 2: Từ năm 1954 đến năm 1956, miền Bắc thực hiện cải cách ruộng đất theo chủ trương nào?

A. “Phân chia đất canh tác”.

B. “Bãi bỏ mọi khoản tiền thuê ruộng”.

C. “Người cày có ruộng”.

D. “Làm nhiều, được nhiều”. 

Mảnh ghép số 3: Các cuộc biểu tình của “Đội quân tóc dài” bắt đầu từ địa phương nào?

A. Bình Định.

B. Ninh Thuận.

C. Quảng Ngãi. 

D. Bến Tre.

Mảnh ghép số 4: Ngày 11/6/1963, Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu. Việc làm này nhằm mục đích gì?

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)

A. Phản đối thi hành chính sách “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Phản đối quyết định từ chối tổng tuyển cử, tăng cường khủng bố, đàn áp nhân dân của chính quyền Ngô Đình Diệm. 

C. Phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp phật giáo.

D. Phản đối chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

Mảnh ghép số 5: Điền cụm từ thích hợp vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:

“Chiến thắng…………………chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Chiến thắng này đánh dấu sự chuyển biến về chiến thuật của quân Giải phóng, cung cấp kinh nghiệm quý báu trong việc chống lại chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận hiện đại của Mỹ.

A. Bình Giã.

B. An Lão.

C. Ba Gia. 

D. Ấp Bắc.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi và lật mở từng mảnh ghép. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 5 HS lần lượt lật mở 5 mảnh ghép. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Mảnh ghép số 1: A

Mảnh ghép số 2: C

Mảnh ghép số 3: D

Mảnh ghép số 4: C

Mảnh ghép số 5: D

- GV trình chiếu Mảnh ghép lịch sử: 

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)

Bờ bắc cầu Hiền Lương, Vĩnh Linh (Quảng Trị). Bên kia cầu là bờ Nam 

(ảnh chụp năm 1955, Bảo tàng Lịch sử quốc gia, Hà Nội)

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), Mỹ đã tăng cường can thiệp quân sự, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. Mảnh ghép lịch sử chúng ta vừa lật mở là chiếc cầu Hiền Lương ở vĩ tuyến 17 - như một nhân chứng lịch sử - chứng kiến cuộc đấu tranh cho khát vọng thống nhất non sông của cả dân tộc, từ năm 1954 đến năm 1965, nhân dân Việt Nam đã xây dựng đất nước, chống Mỹ, cứu nước và đạt được những thắng lợi tiêu biểu nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 17: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (1954 – 1965)

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những thành tựu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1954 – 1965.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Tư liệu 17.2 – 17.8, mục Em có biết, thông tin mục 1a, 1b, 1c SGK tr.88 – 91 và trả lời câu hỏi: Nêu những thành tựu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1954 – 1965.

 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những thành tựu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1954 – 1965. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957)

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957).

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960).

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam (1961 – 1965).

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1: 

Khai thác Tư liệu 17.2, 17.3, thông tin mục 1a SGK tr.88, 89 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu trong cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957).

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). 

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cho biết: Theo em, vì sao cải cách ruộng đất đã xảy ra một số sai lầm?

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Nêu ý nghĩa của những thành tựu mà miền Bắc đạt được trong cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện Nhóm 1 nêu những thành tựu tiêu biểu trong cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957).

- GV mời đại diện 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: 

+ Việc tiến hành cải cách ruộng đất còn phạm phải những sai lầm do: một số địa phương nóng vội, đánh giá chưa đúng một số địa chủ kháng chiến, người có công với cách mạng,… Đảng và Chính phủ đã kịp thời có chủ trương, biện pháp sửa sai, khắc phục hậu quả. 

+ Những thành tựu mà miền Bắc đạt được trong cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957) giúp nền kinh tế được phục hồi, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển; giải quyết những vấn đề xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân miền Bắc, cổ vũ tinh thần và ủng hộ cho nhân dân miền Nam. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng song phải đối mặt với nhiều khó khăn do  hậu quả của chiến tranh để lại. Trước tình hình đó, Đảng và Chính phủ quyết định chủ trương cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.

+ Những thành tựu mà miền Bắc đạt được trong những năm 1954 – 1957 đã đặt cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960) và bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam (1961 – 1965).

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

1. Những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (1954 – 1965)

a. Cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957)

- Cải cách ruộng đất:

+ Chủ trương: “người cày có ruộng”. 

+ Thành tựu: hoàn thành 4 đợt cải cách ruộng đất, 6 đợt giảm tô ở 22 tỉnh đồng bằng và trung du. 

+ Hạn chế: xảy ra một số sai lầm.

→ Kịp thời sửa sai, khắc phục hậu quả trong năm 1957.

Phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh:

+ Nông nghiệp:

  • Ruộng đất bỏ hoang không còn.

  • Nạn đói ở miền Bắc cơ bản được giải quyết.

+ Công nghiệp, giao thông vận tải: 

  • Phục hồi, phát triển. 

  • Bến cảng (Hải Phòng, Hòn Gai,…) được xây dựng, mở rộng.

  •  Đường hàng không dân dụng quốc tế được khai thông. 

 

Tư liệu 1: Cải cách ruộng đất và phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh (1954 – 1957).

     1.1. Qua các đợt cải cách, trên 81 vạn héc-ta ruộng đất của đế quốc và địa chủ đã bị tịch thu, trưng thu, trưng mua và đem chia cho khoảng 2,2 triệu hộ nông dân và dân nghèo ở nông thôn (chiếm 72,8% số hộ ở nông thôn miền Bắc).

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)
BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)
BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)

Video: Ngày 30/5/1957. Bác Hồ về thăm nhà máy Xi măng Hải Phòng.

https://www.youtube.com/watch?v=z5AojUpvUNM (từ đầu đến 0p44s).

Nhiệm vụ 2: Bước đầu phát triển kinh tế - xã hội  (1958 – 1960)

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2:

Khai thác Tư liệu 17.4, 17.5, mục Em có biết, thông tin mục 2b SGK tr.89, 90 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu trong bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960).

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)

17.4. Sân phơi hợp tác ở xã Việt Hồng, Thanh Hà, Hải Dương (ảnh Vũ Tín, 1960)

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)

17.5. Học sinh phổ thông Hà Nội tổ chức trại hè 

năm 1965 tại vườn Bách Thảo

- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện Nhóm 2 nêu những thành tựu tiêu biểu trong bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960).

- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Trong những năm 1958 – 1960,  miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – văn hóa và đạt được nhiều thành tựu. Những thành tựu mà nhân dân miền Bắc đạt được trong bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960) có ý nghĩa to lớn, đặt cơ sở để xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam. 

- GV mở rộng: Trong giai đoạn này, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam. Nhiều đơn vị vũ trang, cán bộ được huấn luyện  và đưa vào chiến trường, tham gia hoặc phục vụ chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng. Đặc biệt, từ năm 1959, tuyến chi viện chiến lược – đường Trường Sơn trên bộ, trên biển được hình thành và ngày càng phát triển. Sự chi viện của miền Bắc là rất to lớn,  cả về vật chất và tinh thần góp phần tạo nên những thắng lợi tiêu biểu của nhân dân miền Nam trong những năm 1954 - 1960.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

b. Bước đầu phát triển kinh tế - xã hội  (1958 – 1960)

- Kinh tế, xã hội: 

Cải tạo quan hệ sản xuất.

  • Nông nghiệp: Có trên 80% hộ nông dân, 70% ruộng đất vào HTX. 

  • Công nghiệp quốc doanh: chiếm 89,9% tổng sản lượng công nghiệp toàn miền Bắc.

→ HTX đảm bảo đời sống cho nhân dân lao động, tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho người chiến đấu và phục vụ chiến đấu.

+ Xây dựng nhiều công trình quan trọng cho nền kinh tế quốc dân:

  • Nhà máy điện Việt Trì (1959), khu gang thép Thái Nguyên (1959), nhà máy dệt 8/3 (1960).

  • Công trình thủy lợi Bắc - Hưng - Hải (1959).

- Văn hóa, giáo dục, y tế: phát triển. Đạt được những tiến bộ nhảy vọt trong giáo dục.

 

 

Tư liệu 2. Bước đầu phát triển kinh tế - xã hội   (1958 – 1960)

     2.1. Tháng 3/1964, trong báo cáo tại Hội nghị Chính trị đặc biệt, khi đánh giá về những thành tựu miền Bắc đã đạt được, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát biểu: “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới.

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 14: 1963 – 1965, 

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.275)

BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)
BÀI 17: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965(2 tiết)

Video: Kỳ tích Bắc Hưng Hải.

 https://www.youtube.com/watch?v=NzcpiTiG0b0 (từ  1p39 đến 7p59).

Video: Đơn vị vinh dự 3 lần được đón Bác Hồ về thăm.

https://www.youtube.com/watch?v=Vwa8PHQtr1I (từ đầu đến 0p43s).

   

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: CÁCH MẠNG KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ XU THỂ TOÀN CẦU HÓA

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: CÁCH MẠNG KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ XU THỂ TOÀN CẦU HÓA

Chat hỗ trợ
Chat ngay