Giáo án Lịch sử 9 chân trời Bài 10: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991
Giáo án Bài 10: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991 sách Lịch sử và Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 9 chân trời Bài 10: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 199
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.
- Giải thích được sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử (Hình 10.1 – 10.11), phần Em có biết để nhận thức về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991; sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991; Giải thích được sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về tình hình chính trị Liên Xô nửa sau thập niên 80 đến năm 1991 để chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa lược đồ các nước thuộc SNG (1991) và bản đồ châu Âu hiện tại.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Đọc và sưu tầm các thông tin, hình ảnh, tư liệu về chính trị, kinh tế của nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Lịch sử).
- Hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài học Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.
- Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Lịch sử).
- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS xem hình ảnh, video về vệ tinh Spút-ních 1 (1957) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có cảm nhận gì sau khi xem hình ảnh và video về vệ tinh Spút-ních 1 (1957).
c. Sản phẩm: Cảm nhận của HS sau khi xem hình ảnh và video về vệ tinh Spút-ních 1 (1957).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem hình ảnh, video về vệ tinh của Liên Xô - Spút-ních 1 (1957).
Video: Sputnik 1 - Earth’s First Artificial Satellite (Spút-ních 1 - Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái đất).
https://www.youtube.com/watch?v=DTDb3eKpPiw
![]()
Spút-ních 1 (“Bạn đồng hành”) - Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của loài người |
![]()
Kĩ sư của Liên Xô chỉnh sửa chi tiết của vệ tinh Spút-ních 1 |
![]()
Tên lửa đẩy R-7 rời mặt đất, mang theo vệ tinh nhân tạo đầu tiên của loài người |
![]()
Các sinh viên trẻ chiêm ngưỡng mô hình Spút-ních 1 tại Liên hợp quốc |
![]()
|
![]()
|
Spút-ních 1 có 2 chiếc máy phát tín hiệu radio. Các thanh âm đơn giản đánh dấu sự kiện con người tiến vào không gian | Spút-ních 1 là một quả cầu nhôm có đường kính 58 cm, bên trong chứa đầy Nitrogen và bay cách trái đất 900 km |
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Em có cảm nhận gì sau khi xem hình ảnh và video về vệ tinh Spút-ních 1 (1957).
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xem hình ảnh, video và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu cảm nhận sau khi xem hình ảnh và video về vệ tinh Spút-ních 1 (1957).
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Spút-ních 1 (1957) - vệ tinh đầu tiên của Liên Xô được phóng vào quỹ đạo Trái đất khiến cả thế giới phải thán phục, mở màn cuộc chạy đua vào không gian giữa hai cường quốc Liên Xô và Mỹ.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày 4/10/1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên mang tên Spút-ních 1 lên quỹ đạo Trái đất, mở đầu “Kỉ nguyên không gian” của nhân loại. Đây là một trong những thành tựu quan trọng của Liên Xô trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1945 đến năm 1991. Vậy, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991 như thế nào? Tại sao chế độ xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô lại sụp đổ? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác 10.1 – 10.8, mục Em có biết, thông tin mục 1a, 1b SGK tr.48 – 52 và hoàn thành Phiếu học tập số 1, trả lời câu hỏi: Trình bày những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, câu trả lời của HS về những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu thập niên 80 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ). + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu thập niên 80. + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về chế độ xã hội chủ nghĩa khủng hoảng, tan rã ở Liên Xô (nửa sau thập niên 80 đến năm 1991). - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1, 3: Khai thác 10.1 – 10.6, mục Em có biết, thông tin mục 1aSGK tr.48 – 50 và hoàn thành Phiếu học tập số 1. 10.1. Sản lượng một số ngành công nghiệp chủ chốt của Liên Xô (1940 – 195))
(Nguyễn Quốc Hùng – Nguyễn Thị Thư, Nước Nga từ nguyên thủy đến hiện đại, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.494) 10.2. Sản lượng một số ngành công nghiệp chủ chốt của Liên Xô năm 1958 và năm 1965
(Nguyễn Quốc Hùng – Nguyễn Thị Thư, Nước Nga từ nguyên thủy đến hiện đại, Sdd, trang 541) ![]() ![]() - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về tình hình chính trị, kinh tế Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu thập niên 80. Tư liệu 1: Về kinh tế.
![]()
Thành phố Mát-xcơ-va những năm 50 của thế kỉ XX Video: Tàu vũ trụ Vô xtốc 1 bay vòng quanh Trái Đất. https://www.youtube.com/watch?v=bJzygLptwf8 Video: Nga công bố video vụ thử “bom Sa hoàng” mạnh gấp 3.300 lần bom phá hủy Hi-rô-si-ma. https://www.youtube.com/watch?v=UsKqhcTipbU Tư liệu 2: Về chính trị.
![]()
Liên Xô – Việt Nam: “Tuy khoảng cách rất xa nhưng trái tim của chúng ta rất gần” (tranh cổ động) Video: Trò chuyện với chuyên gia Liên Xô giúp Việt Nam chống Trung Quốc xâm lược. https://www.youtube.com/watch?v=GsWK4mH7NV4 Tư liệu 3: Về văn hóa. Năm 1970, ở Liên Xô có 3/4 dân số thành phố và một nửa dân số nông thôn làm việc có trình độ đại học và trung học. Sách, báo được xuất bản với số lượng lớn. Chỉ tính ở nông thôn, những người đặt mua sách, báo đã tăng từ 65 triệu người năm 1959 lên 107 triệu người năm 1970. Vô tuyến truyền hình đã phủ sóng 70% dân cư.
![]()
Diễu hành trong Lễ khai mạc Liên hoan Thanh niên và sinh viên thế giới lần thứ VI tại Mát-xcơ-va (7/1957) - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? (HS nêu quan điểm cá nhân). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 1 (nhóm 3) lần lượt trình bày về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991 theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV kết luận: Tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu thập niên 80: + Về chính trị: củng cố chế độ xã hội, thực hiện chính sách chung sống hòa bình, chống chủ nghĩa thựac dân. + Về kinh tế: đạt được nhiều thành tự to lớn trong ngành công nghiệp và sự phát triển vượt bậc của khoa học – kĩ thuật. + Về xã hội, văn hóa: thay đổi cơ cấu xã hội, đào tạo con người có kiến thức, trung thành với chủ nghĩa xã hội, xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. | 1. Tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991 a. Tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu thập niên 80 Kết quả Phiếu học tập số 1 về tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu thập niên 80 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Chế độ xã hội chủ nghĩa khủng hoảng, tan rã ở Liên Xô (nửa sau thập niên 80 đến năm 1991) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2, 4:
![]()
Tư liệu 1: Video: Liên Xô sụp đổ và vai trò của M. Goóc-ba-chốp. https://www.youtube.com/watch?v=m76TufDxk1g (từ đầu đến 6p14s). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Khủng hoảng của Liên Xô trên lĩnh vực nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô? Vì sao? - GV mở rộng, cho HS xem video: Những bài học từ sự sụp đổ của Liên Xô (GV cho HS xem hết video, tùy thuộc vào thời lượng giảng dạy thực tế). https://www.youtube.com/watch?v=wmaw_45TUOI Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 2 (Nhóm 4) trình bày về chế độ xã hội chủ nghĩa khủng hoảng, tan ra ở Liên Xô (nửa sau thập niên 80 đến năm 1991). - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: + Khủng hoảng của Liên Xô trên lĩnh vực chính trị đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. + Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động, chính quyền Liên bang tê liệt, các nước cộng hòa tuyên bố độc lập, tách khỏi Liên bang, M. Goóc-ba-chốp buộc phải từ chức Tổng thống vào ngày 25/12/1991, đánh dấu cho sự tan của Liên bang Xô viết và sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Chế độ xã hội chủ nghĩa khủng hoảng, tan rã ở Liên Xô (nửa sau thập niên 80 đến năm 1991) + Về kinh tế: khủng hoảng toàn diện. + Về chính trị: công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp thất bại, đẩy Liên Xô vào tình trạng khủng hoảng, toàn diện. Ngày 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức Tổng thống Liên Xô. Chế độ chủ nghĩa xã hội chấm dứt tại Liên bang Xô viết. - GV chuyển sang nội dung mới. | b. Chế độ xã hội chủ nghĩa khủng hoảng, tan rã ở Liên Xô (nửa sau thập niên 80 đến năm 1991) - Thập niên 80 của thế kỉ XX: kinh tế khó khăn, phải lệ thuộc nhiều vào dầu mỏ. + Công nghiệp: Chính sách phát triển không đồng bộ:
+ Nông nghiệp: sản xuất không đủ lương thực cho người và gia súc. → Xuất khẩu dầu mỏ, nguyên liệu thiết yếu để có ngoại tệ nhập lương thực, hàng tiêu dùng. - Cuối thập niên 80 của thế kỉ XX: khủng hoảng toàn diện. + Kinh tế: khủng hoảng, nợ nước ngoài + Xã hội: bất ổn.
+ Chính trị:
→ Chế độ CNXH chấm dứt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công cụ đánh giá HD1: Bảng kiểm.
|
--------------------------------
------------- Còn tiếp ------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2