Giáo án PPT dạy thêm Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương III
Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương III. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm toán 12 cánh diều cả năm
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Bảng sau thống kê lại số giờ nắng trong tháng 5 của các năm từ 2002 đến 2021 tại trạm quan trắc đặt ở một tỉnh.
a) Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
b) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
c) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Số giờ nắng | [130; 160) | [160; 190) | [190; 220) | [220; 250) | [250; 280) |
Số năm | 2 | 1 | 6 | 7 | 4 |
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
b) Ta có bảng thống kê sau:
Giải:
Nhóm | [130; 160) | [160; 190) | [190; 220) | [220; 250) | [250; 280) |
Tần số | 2 | 1 | 6 | 7 | 4 |
Tần số tích lũy | 2 | 3 | 9 | 16 | 20 |
Số phần tử của mẫu là
Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Xét nhóm 3 là nhóm [190;220) có và nhóm 2 là nhóm [160;190) có .
Giải:
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
Suy ra nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Xét nhóm 4 là nhóm [220;250) có và nhóm 3 là nhóm [190;220) có
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
Khi đó,
c) Ta có bảng thống kê sau:
Giải:
Nhóm | [130; 160) | [160; 190) | [190; 220) | [220; 250) | [250; 280) |
Giá trị đại diện | 145 | 175 | 205 | 235 | 265 |
Tần số | 2 | 1 | 6 | 7 | 4 |
Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là .
CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CHO
MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1. Độ tuổi của các công nhân làm việc trong một công ty được thống kê trong bảng sau:
Độ tuổi | [20;30) | [30; 40) | [40; 50) | [50; 60) |
Số công nhân | 23 | 37 | 26 | 14 |
a) Tính khoảng biến thiên của số liệu mẫu ghép nhóm trên.
b) Tính khoảng tứ phân vị của số liệu mẫu ghép nhóm trên.
Giải:
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: .
b) Ta có bảng thống kê sau:
Nhóm | [20;30) | [30; 40) | [40; 50) | [50; 60) |
Tần số | 23 | 37 | 26 | 14 |
Tần số tích lũy | 23 | 60 | 86 | 100 |
Số phần tử của mẫu là .
Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Xét nhóm 2 là nhóm [30; 40) có và nhóm 1 là nhóm [20; 30) có .
Giải:
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Xét nhóm 3 là nhóm [40; 50) có và nhóm 2 là nhóm [30; 40) có .
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
Khi đó,
Bài 2. Biểu đồ sau mô tả năng suất lúa của một thửa ruộng từ năm 2010 đến 2019 (đơn vị: tấn/ha):
Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Giải:
Ta có bảng thống kê sau:
Nhóm | [5,5; 5,8) | [5,8; 6;1) | [6,1; 6;4) | [6,4; 6;7) | [6,7; 7) |
Giá trị đại diện | 5,65 | 5,95 | 6,25 | 6,55 | 6,85 |
Tần số | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 |
Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là .
Bài 3. Giá tiền của các loại sách được bán trong nhà sách được ghi lại như sau:
55 | 114 | 73 | 95 | 84 | 93 | 149 | 100 |
116 | 64 | 108 | 140 | 106 | 52 | 75 | 101 |
102 | 81 | 93 | 67 | 102 | 127 | 130 | 80 |
96 | 117 | 78 | 96 | 76 | 62 | 88 | 137 |
118 | 81 | 120 | 90 | 99 | 129 | 99 | 144 |
a) Lập bảng mẫu số liệu ghép nhóm biết nhóm đầu tiên là [50; 70), khoảng cách là 20.
b) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
c) Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Giải:
a) Ta lập bảng mẫu số liệu ghép nhóm như sau:
Giá tiền (nghìn đồng) | [50; 70) | [70; 90) | [90; 110) | [110; 130) | [130; 150) |
Số sách | 5 | 9 | 14 | 7 | 5 |
b) Ta có bảng thống kê sau:
Nhóm | [50; 70) | [70; 90) | [90; 110) | [110; 130) | [130; 150) |
Tần số | 5 | 9 | 14 | 7 | 5 |
Tần số tích lũy | 5 | 14 | 28 | 35 | 40 |
Số phần tử của mẫu là
Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Xét nhóm 2 là nhóm [70; 90) có và nhóm 1 là nhóm [50; 70) có .
Giải:
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
Suy ra nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Xét nhóm 4 là nhóm [110; 130) có và nhóm 3 là nhóm [90; 110) có
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
Khi đó,
Giải:
c) Ta có bảng thống kê:
Nhóm | [50; 70) | [70; 90) | [90; 110) | [110; 130) | [130; 150) |
Tần số tích lũy | 60 | 80 | 100 | 120 | 140 |
Tần số | 5 | 9 | 14 | 7 | 5 |
Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là .
Bài 4. Tuổi thọ của một số linh kiện điện tử được sản xuất bởi hai phân xưởng được cho như sau:
Tuổi thọ (năm) | [1; 2) | [2; 3) | [3; 4) | [4; 5) |
Số linh kiện của phân xưởng 1 | 5 | 9 | 8 | 8 |
Số linh kiện của phân xưởng 2 | 3 | 10 | 13 | 4 |
Tính khoảng tứ phân vị của mỗi mẫu số liệu trên và cho biết linh kiện của phân xưởng nào ít phân tán hơn.
Giải:
- Tính khoảng tứ phân vị của linh kiện của phân xưởng 1
Nhóm | [1; 2) | [2; 3) | [3; 4) | [4; 5) |
Tần số | 5 | 9 | 8 | 8 |
Tần số tích lũy | 5 | 14 | 22 | 30 |
Số phần tử của mẫu là .
Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Xét nhóm 2 là nhóm [2; 3) có và nhóm 1 là nhóm [1; 2) có .
Giải:
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Xét nhóm 3 là nhóm [3; 4) có và nhóm 2 là nhóm [2; 3) có
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
- Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Thời gian bàn giao giáo án
- Khi đặt, nhận ngay giáo án kì I
- 30/12 bàn giao 1/2 học kì II
- 30/01 bàn giao đủ cả năm
Phí giáo án dạy thêm
- Giáo án word: 450k
- Giáo án Powerpoint: 550k
- Trọn bộ word + PPT: 850k
=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại
Khi đặt nhận ngay và luôn:
- Giáo án kì I
- Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- 5 kiểm tra giữa học kì I - đề cấu trúc mới, ma trận, đáp án..
- PPCT, file word lời giải SGK
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm toán 12 cánh diều cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều