Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc. Thuộc chương trình Toán 11 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án và PPT Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 11 kết nối tri thức

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Đối với các nút giao thông cùng mức hay khác mức, để có thể dễ dàng bố trí các nhánh rẽ và để người tham gia giao thông có góc nhìn đảm bảo an toàn, khi thiết kế người ta đều cố gắng để các tuyến đường tạo với nhau một góc đủ lớn và tốt nhất là góc vuông.

Đối với nút giao thông cùng mức, tức là các đường giao nhau, thì góc giữa chúng là góc giữa hai đường thẳng mà ta đã biết. Còn đối với nút giao khác mức, tức là các đường chéo nhau, thì góc giữa chúng được hiểu thế nào? Bài học này sẽ đề cập tới đối tượng toán học tương ứng.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Góc giữa hai đường thẳng

- GV yêu cầu HS hoàn thành  HĐ 1.

+ b) Các tứ giác có các cặp cạnh đối có mối quan hệ gì với nhau.

+ c) Từ b, theo tính chất hình bình hành ta có các cặp cạnh nào bằng nhau?

GV đặt câu hỏi: Với hai đường thẳng m, n chéo nhau thì góc giữa chúng được xác định như thế nào?

- GV đặt câu hỏi để dẫn đến Chú ý:

+ Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau, điểm O thuộc đường thẳng a. Từ O kẻ b’ song song với b. Thì góc bằng góc nào?

+ Góc của hai đường thẳng sẽ có tập giá trị là bao nhiêu?

- HS trả lời Câu hỏi (SGK).

- HS đọc Ví dụ 1.

- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng.

Sản phẩm dự kiến:

HĐ 1:

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

a) Mỗi cặp BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) đều có điểm chung nên đồng phẳng.

b) 

Xét tứ giác BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)có các cặp cạnh đối song song 

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)hình bình hành.

Xét tứ giác BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) có 

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) là hình bình hành.

c) 

+ Ta có: BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)hình bình hành

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. 

Từ đó, áp dụng định lí cosin cho hai tam giác trên được các góc BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) bằng nhau.

Kết luận

Góc giữa hai đường thẳng BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) trong không gian, kí hiệuBÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)là góc giữa hai đường thẳng BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

Chú ý:

- Để xác định góc giữa hai đường thẳng chéo nhau BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)ta có thể lấy một điểm O thuộc đường thẳng BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) và qua đó kẻ đường thẳng BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) song song với b.

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

- Với hai đường thẳng BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)bất kì: BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

Câu hỏi:

NếuBÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) song song hoặc trùng với BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)song song hoặc trùng với BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)thì BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

Ví dụ 1 (SGK -tr.28)

Vận dụng

 Gọi BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) là trung điểm của BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) thì BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) nên BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT).

Ta có: BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT).

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

 

Hoạt động 2. Hai đường thẳng vuông góc

- HS suy nghĩ, trả lời HĐ 2.

- GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm hai đường thẳng vuông góc.

- HS suy nghĩ trả lời Câu hỏi (SGK). GV yêu cầu HS giải thích.

Sản phẩm dự kiến:

HĐ 2:

Vì khuôn cửa và hai cánh cửa là các hình chữ nhật nên BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT).

Kết luận:

Hai đường thẳng BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) được gọi là vuông góc với nhau, kí hiệu BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) nếu góc giữa chúng bằng BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT).

Câu hỏi:

Nếu đường thẳngBÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) vuông góc với đường thẳng BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) thì BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT) có vuông góc với các đường thẳng song song với BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng AC và C’D’ bằng:

A. 0∘     

B. 45∘

C. 60∘     

D. 90∘

Câu 2: Cho hình lập phương ABCD. EFGH. Hãy xác định góc giữa AB và DH.

A. 45∘     

B. 90∘     

C. 120∘     

D. 60∘     

Câu 3: Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD; góc BAC bằng góc BAD bằng 60∘. Gọi M và N là trung điểm của AB và CD. Kết luận nào sau đây sai?

A. MN vuông góc với AB

B. MN vuông góc với CD

C. MN vuông góc với AB và CD

D. MN không vuông góc với AB và CD

Câu 4: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

B. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

C. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thú ba thì song song với nhau.

D. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

Câu 5: Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng vuông góc thì song song với đường thẳng còn lại

B. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau

C. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau

D. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì thì vuông góc với đường thẳng kia

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - B

Câu 2 - B

Câu 3 - C

Câu 4 - C

Câu 5 - D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Cho tứ diện ABCD có BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

a) Gọi M, N tương ứng là trung điểm của AB, AD. Chứng minh rằng MN vuông góc với BC.

b) Gọi G, K tương ứng là trọng tâm của các tam giác ABC, ACD. Chứng minh rằng GK vuông góc với BC.

Câu 2: Đối với nhà gỗ truyền thống, trong các cấu kiện: hoành, quá giang, xà cái, rui, cột tương ứng được đánh số 1, 2, 3, 4, 5 như trong Hình 7.8, những cặp cấu kiện nào vuông góc với nhau?

BÀI 22. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (2 TIẾT)

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 11 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy toán 11 kết nối tri thức

 
 

Tài liệu giảng dạy toán 11 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay