Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối tri thức Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

CHÀO MỪNG CÁC EM  
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN TOÁN! 

KHỞI ĐỘNG 

Thế nào là góc giữa hai đường thẳng m, n trong không gian? Số đo góc giữa hai đường thẳng trong không gian thuộc khoảng giá trị nào? 

CHƯƠNG VII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN 

BÀI 22: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 

HỆ THỐNG KIẾN THỨC 

  1. Góc giữa hai đường thẳng

Góc giữa hai đường thẳng m và n trong không gian, kí hiệu (m,n), là góc giữa hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm và tương ứng        song song với m và n. 

Chú ý: 

Để xác định góc giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b, ta có thể lấy một điểm O thuộc đường thẳng a và qua đó kẻ đường thẳng b^′ song song với b. Khi đó (a,b)=(a,b^′). 

Với hai đường thẳng a,b bất kì: 0^∘≤(a,b)≤90^∘. 

  1. Hai đường thẳng vuông góc

Hai đường thẳng a,b được gọi là vuông góc với nhau, kí hiệu a⊥b, nếu góc giữa chúng bằng 90^∘. 

Ví dụ: Hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có các mặt là hình vuông. 

(AA^′;BC)=90^o; 

(AA^′;DC^′)=(DD;DC^′)=45^o 

LUYỆN TẬP 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 

DẠNG 1: Tính góc giữa hai đường thẳng 

Phương pháp giải: 

Tìm góc giữa hai đường thẳng d_1, d_2 bằng cách chọn một điểm O thích hợp (O có thể nằm trên một trong hai đường thẳng). 

Từ O dựng các đường thẳng  d_1′, d_2′ lần lượt song song với d_1 và d_2. Góc giữa hai đường thẳng d_1, d_2 chính là góc giữa hai đường thẳng d_1′, d_2′ . 

Lưu ý: Để tính góc này ta thường sử dụng định lí côsin trong tam giác 

Bài 1. Cho tứ diện ABCD có AB=CD=a, IJ=a√3/2 (I, J lần lượt là trung điểm  

của BC và AD). Tính số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD. 

Giải: 

Gọi M, N lần lượt là trung điểm AC, BC 

Ta có: 

{█(MI=NI=MJ=NJ=1/2AB=1/2CD=a/2@AB // NJ  // MI, CD // NI // MJ)┤ 

⇒ là hình thoi 

Gọi O là giao điểm của MN và IJ 

Ta có: (MIN) ̂=2(MIO) ̂ 

Xét ΔMIO vuông tại O, ta có:  

cos(MIO) ̂=IO/MI=a√3/4/a/2=√3/2 

⇒(MIO) ̂=30°⇒(MIN) ̂=60° 

Mà: (AB,CD)=(IM,IN)=(MIN) ̂=60°. 

Bài 2. Cho tứ diện ABCD có AB=CD. Gọi I,J,E,F lần lượt là trung điểm của AC,BC,BD,AD. Tính góc (IE, JF) 

Giải: 

Mặt khác {█(IJ=1/2AB@JE=1/2CD)┤ 

mà AB=CD nên IJ=JE 

Do đó IJEF là hình thoi 

Suy ra (IE, JF)=90^0. 

Bài 3. Cho hình lập phương ABCD.A_1B_1C_1D_1. Tính số đo giữa hai đường thẳng AC và DA_1. 

Giải: 

Vì A′C′//AC nên góc giữa AC và DA_1 là (DA_1C_1) ̂. 

Vì tam giác DA_1C_1 đều nên (DA_1C_1) ̂=60^0 

Vậy góc giữa AC và DA_1 bằng 60^0. 

Bài 4. Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy tính số đo góc giữa hai đường thẳng AF và EG. 

Giải: 

Đặt cạnh của hình lập phương trên là a  

Gọi I là giao trung điểm EG 

Qua A kẻ đường thẳng d//FI  

Qua I kẻ đường thẳng d^′//FA  

Suy ra d cắt d^′ tại J.  

Từ đó suy ra ((EG,AF) ̂)=(EIJ) ̂=α 

IJ=AF=2EI=2FI=2AJ=a√2  

EJ^2=AE^2+AJ^2=3/2 

cosα=|EI^2+IJ^2+AJ^2/2.EI.EJ|=1/2⇒α=60° 

Bài 5. Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm CD, α là góc giữa AC và BM. Tính cosα. 

Giải: 

Gọi  O là trọng tâm của ΔBCD ⇒AO⊥(BCD) 

Trên đường thẳng d qua C và song song BM lấy điểm N sao cho BMCN là hình chữ nhật 

Từ đó suy ra: ((AC,BM) ̂)=((AC,CN) ̂)=((ACN) ̂)=α  

Có:  

CN=BM=√3/2a và BN=CN=a/2 

AO^2=AB^2−BO^2=AB^2−(2/3BM)^2=2/3a^2 

ON^2=BN^2+BO^2=7/12a^2 

AN=√AO^2+ON^2=√5/2a 

⇒cosα=AC^2+CN^2−AN^2/2AC.CN=√3/6 

Bài 6. Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh BC và AD. Cho biết AB=CD=2a và MN=a√3. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD. 

Giải: 

{█(OM∥AB@ON∥CD)┤⇒((AB,CD)) ̂=((OM,ON)) ̂ 

Áp dụng định lí côsin cho tam giác OMN ta có  

cos(MON) ̂=OM^2+ON^2−MN^2/2OM.ON=a^2+a^2−(a√3)^2/2.a.a=−1/2 

Vậy ((AB,CD)) ̂=60^0. 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 

DẠNG 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc và các bài toán liên quan 

... 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay