Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 27: Thể tích
Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối tri thức Bài 27: Thể tích. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN TOÁN!
CHƯƠNG VII: QUAN HỆ
VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 27: THỂ TÍCH
HỆ THỐNG
KIẾN THỨC
- Thể tích khối chóp
Phần không gian được giới hạn bởi hình chóp, hình chóp cụt đều, hình lăng trụ, hình hộp tương ứng được gọi là khôi chóp, khối chóp cụt đều, khới lăng trụ, khối hộp. Đỉnh, mặt, cạnh, đường cao của các khối hình đó lần lượt là đỉnh, mặt, cạnh, đường cao của hình chóp, hình chóp cụt đều, hình lăng trụ, hình hộp tương ứng.
Thể tích của khối chóp có diện tích đáy S và chiều cao ℎ là
V=1/3⋅ℎ⋅S
Thể tích của khối chóp cụt đều có diện tích đáy lớn S, diện tích đáy bé S^′ và chiều cao ℎ là
V=1/3⋅ℎ⋅(S+S^′+√S⋅S^′)
Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao ℎ là V=ℎ⋅S
LUYỆN
TẬP
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
DẠNG 1: Thể tích khối chóp
Phương pháp giải:
Thể tích của khối chóp có diện tích đáy S và chiều cao ℎ là V=1/3⋅ℎ⋅S
Thể tích của khối chóp cụt đều có diện tích đáy lớn S, diện tích đáy bé S^′ và chiều cao ℎ là V=1/3⋅ℎ⋅(S+S^′+√S⋅S^′)
Bài 1. a) Cho hình chóp S.ABC có tam giác SBC là tam giác vuông cân tại S, SB=2a và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng 3a. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
- b) Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA=4,AB=6,BC=10 và CA=8. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
Giải:
- a) Ta chọn (SBC) làm mặt đáy
⇒ chiều cao khối chóp là d[A,(SBC)]=3a
Tam giác SBC vuông cân tại S nên S_ΔSBC=1/2SB^2=2a^2
Vậy thể tích khối chóp V=1/3S_ΔSBC.d[A,(SBC)]=2a^3.
- b) Tam giác ABC, có
AB^2+AC^2=6^2+8^2=10^2=BC^2
⇒ Tam giác ABC vuông tại A
⇒S_ΔABC=1/2AB.AC=24.
Bài 2. Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a√21/6. Tính theo a thể tích V của khối chóp đã cho.
Giải:
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Vì S.ABC là khối chóp đều nên suy ra SI⊥(ABC)
Gọi M là trung điểm của BC⇒AI=2/3AM=a√3/3
Tam giác SAI vuông tại I, có
SI=√SA^2−AI^2√(a√21/6)^2−(a√3/3)^2=a/2
Diện tích tam giác ABC là S_ΔABC=a^2√3/4
Vậy thể tích khối chóp V_S.ABC=1/3S_ΔABC.SI=a^3√3/24.
Bài 3. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên hợp với mặt đáy một góc 60^0. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD.
Giải:
Gọi O=AC∩BD
Do S.ABCD là hình chóp đều nên SO⊥(ABCD)
Suy ra OB là hình chiếu của SB trên (ABCD)
Khi đó 60^0=(SB,(ABCD)) ̂=(SB,OB) ̂=(SBO) ̂
Tam giác vuông SOB, có
SO=OB.tan(SBO) ̂=a√6/2
Diện tích hình vuông ABC là S_ABCD=AB^2=a^2
Vậy V_S.ABCD=1/3S_ABCD.SO=a^3√6/6.
Bài 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B; đỉnh S cách đều các điểm A, B, C. Biết AC=2a, BC=a; góc giữa đường thẳng SB và mặt đáy (ABC) bằng 60^0. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
Giải:
Gọi H là trung điểm AC.
Do tam giác ABC vuông tại B nên H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Đỉnh S cách đều các điểm A, B, C nên hình chiếu của S trên mặt đáy (ABC) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
suy ra SH⊥(ABC)
Do đó 60^0=(SB,(ABC)) ̂=(SB,BH) ̂=(SBH) ̂.
Tam giác vuông SHB, có
SH=BH.tan(SBH) ̂=AC/2.tan(SBH) ̂=a√3.
Tam giác vuông ABC, có
AB=√AC^2−BC^2=a√3.
Diện tích tam giác vuông S_ΔABC=1/2BA.BC=a^2√3/2
Vậy V_S.ABC=1/3S_ΔABC.SH=a^3/2.
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Tam giác ABC đều, hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng (ABCD) góc 30^0. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD.
Giải:
Gọi O=AC∩BD; M là trung điểm AB.
Suy ra H=BO∩CM.
Theo giả thiết SH⊥(ABCD) nên hình chiếu vuông góc của SD trên mặt đáy (ABCD) là HD.
Do đó 30^0=(SD,(ABCD)) ̂=(SD,HD) ̂=(SDH) ̂.
Tam giác ABC và ADC đều cạnh a, suy ra
{█(OD=a√3/2@OH=1/3BO=a√3/6)┤⇒HD=OD+OH=2a√3/3
Tam giác vuông SHD, có SH=HD.tan(SDH) ̂=2a/3
Diện tích hình thoi S_ABCD=2S_ΔABC=2.a^2√3/4=a^2√3/2
Vậy V_S.ABCD=1/3S_ABCD.SH=a^3√3/9.
Bài 6. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh 2a. Mặt bên tạo với đáy góc 60^0. Gọi K là hình chiếu vuông góc của O trên SD. Tính theo a thể tích V của khối tứ diện DKAC.
Giải:
Gọi M là trung điểm CD, suy ra OM⊥CD nên
60^0=((SCD),(ABCD)) ̂=(SM,OM) ̂=(SMO) ̂
Tam giác vuông SOM, có SO=OM.tan(SMO) ̂=a√3
Kẻ KH⊥OD⇒KH∥SO nên KH⊥(ABCD)
Tam giác vuông SOD, ta có
KH/SO=DK/DS=DO^2/DS^2=OD^2/SO^2+OD^2=2/5⇒KH=2/5SO=2a√3/5
Diện tích tam giác S_ΔADC=1/2AD.DC=2a^2
Vậy V_DKAC=1/3S_ΔADC.KH=4a^3√3/15.
Bài 7. Cho hình chóp S.ABC có (ASB) ̂=(CSB) ̂=60^0, (ASC) ̂=90^0 và SA=SB=a, SC=3a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
...
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây