Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 26: Khoảng cách
Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối tri thức Bài 26: Khoảng cách. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Làm thế nào để xác định khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song?
Thế nào là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau?
CHƯƠNG VII: QUAN HỆ
VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 26: KHOẢNG CÁCH
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
- Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng,
đến mặt phẳng
Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a, kí hiệu d(M,a), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.
Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P), kí hiệu d(M,(P)), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).
Nhận xét: Khoảng cách từ M đến đường thẳng a (mặt phẳng (P)) là khoảng cách nhỏ nhất giữa M và một điềm thuộc a (thuộc (P)).
- Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a, kí hiệu d(a,(P)), là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), kí hiệu d((P);(Q)), là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
Khoảng cách giữa hai đường đường thẳng song song m và n kí hiệu d(m;n) là khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia.
Chú ý. Khoảng cách giữa hai đáy của một hình lăng trụ được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đó.
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Đường thẳng ∆ cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và vuông góc với hai đường đó được gọi là đường vuông góc chung của a và b.
Nếu đường vuông góc chung ∆ cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.
LUYỆN TẬP
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
DẠNG 1: Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, từ điểm đến mặt phẳng. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Phương pháp giải:
Loại 1: Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao
Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh S có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là H. Tính khoảng cách từ điểm A bất kì đến mặt bên (SHB).
Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh S có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là H. Tính khoảng cách từ điểm A bất kì đến mặt bên (SHB).
Kẻ AH⊥HB ta có:
{■(AK⊥HB@AK⊥SH)⇒AK⊥(SHB)┤
Suy ra d(A;(SHB))=AK
Cách tính:
Ta có: d(A;(SHB))=AK=2S_AHB/HB
=AB.sin(ABK) ̂=AH⋅sin(AHK) ̂
Loại 2: Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên.
Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh S có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là H. Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt bên (SAB).
Dựng HE⊥AB,(E∈AB) ta có:
{■(AB⊥SH@AB⊥HE)⇒AB⊥(SHE)(1)┤
Dựng HF⊥SE,(F∈SE). Từ (1) HF⊥AB
Do đó HF⊥(SAB)⇒d(H;(SAB))=HF
Cách tính: Xét tam giác SHE vuông tại H có đường cao HF ta có:
1/HF^2=1/HE^2+1/SH^2 hay HF=HE.SH/√HE^2+SH^2
Loại 3: Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên.
Nếu AB//(α) thì ta có d(A;(α))=d(B;(α)).
Nếu AB cắt (α) tại I thì ta có:d(A;(α))/d(B;(α))=AI/BI (định lý Talet).
Xét bài toán: Tính khoảng cách từ điểm C bất kỳ đến mặt phẳng bên (SAB)
Nếu CH//(SAB)⇒d(C;(SAB))=d(H;(SAB)).
Nếu CH∩(SAB)=I⇒d(C;(SAB))/d(H;(SAB))=CI/HI.
Quay trở về bài toán tính khoảng cách từ chân đường cao H đến mặt phẳng bên.
Loại 4: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Khoảng cách giũa đường thẳng và mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (α) song song với nhau là khoảng cách từ một điểm M bất kì thuộc đường a đến mặt thẳng (α)
d(a;(α))=d(M;(α))=MH(M∈(α))
Khoảng cách giũa hai mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng kia.
d((α);(β))=d(a;(β))=d(A;(β))=AH(a⊂(α),A∈a)
Bài 1. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC có AB=3a,BC=2a,(ABC) ̂=60^∘. Biết SA⊥(ABC)
- a) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB).
- b) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC).
Giải:
- a) Dựng CH⊥AB ta có:
{■(CH⊥AB@CH⊥SA)⇒CH⊥(SAB)┤
Do đó
d(C;(SAB))=CH=CBsin(ABH) ̂
=2asin60^∘=a√3
- b) Dựng CK⊥AC⇒CK⊥(SAC).
Ta có:
d(B;(SAC))=CH=2S_ABC/AC=AB⋅BCsin(ABC) ̂/AC
Trong đó AC^2=AB^2+BC^2−2BA⋅BC.cosB ̂
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với B=a,AD=a√3. Tam giác SAB cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung tâm của AB.
- a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SHD).
- b) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SHC).
Giải:
- a) Do tam giác SAB cân tại S nên SH⊥AB
Ta có: HA=HD=a/2
Mặt khác (SAB)⊥(ABCD)⇒SH⊥(ABCD)
Dựng AE⊥DH⇒AE⊥(SHD)⇒d(A;(SHD))=AE
Mặt khác AE=AH.AD/√AH^2+AD^2=a√39/13
- b) Dựng DK⊥CH⇒d(D;(SHC))=DK
Ta có: CH=√HB^2+BC^2=a√13/2,
S_HCD=1/2CD⋅d(H;CD)=1/2⋅a⋅a√3=a^2√3/2
Do đó d(D;(SHC))=2S_HCD/CH=2a√39/13.
Bài 3. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B có AB=a,BC=a√3. Biết SA=2a và SA⊥(ABC)
- a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
- b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBM).
...
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây