Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối tri thức Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

CHÀO MỪNG CÁC EM  
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC  
MÔN TOÁN! 

KHỞI ĐỘNG 

Nêu công thức nhân xác suất của hai biến cố độc lập A và B. 

CHƯƠNG VIII: CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT 

BÀI 30: CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT CHO HAI BIẾN CỐ ĐỘC LẬP 

HỆ THỐNG  
KIẾN THỨC 

Nếu hai biến cố A và B độc lập với nhau thì 

P(AB)=P(A)⋅P(B) 

Chú ý. Với hai biến cố A và B, nếu P(AB)≠P(A)P(B) thì A và B không độc lập. 

LUYỆN TẬP 

PHIẾU BÀI TẬP 

DẠNG: Xác định các biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập 

Phương pháp giải:  

Sử dụng công thức nhân xác suất và sơ đồ hình cây. 

Bài 1. Hai bạn Nga và Dũng cùng chơi trò chơi bắn cung một cách độc lập. Mỗi bạn chỉ bắn một lần. Xác suất để Nga và Dũng bắn trúng bia lần lượt là 0,7 và 0,6 trong lần bắn của mình. Tính xác suất của biến cố C: “Bạn Nga và Dũng đều bắn trúng bia”. 

Giải 

Gọi A là biến cố : “Bạn Nga bắn trúng bia”;  

      B là biến cố : “Bạn Dũng bắn trúng bia. 

C=A∩B⇒P(C)=P(A).P(B)=0,7.0,6=0,42. 

Bài 2. Hai bạn Trung và Dũng của lớp 11A tham gia giải bóng bàn đơn nam do nhà trường tổ chức. Hai bạn đó không cùng thuộc một bảng đấu loại và mỗi bảng đấu loại chỉ chọn một người vào vòng chung kết. Xác suất lọt qua vòng loại để vào vòng chung kết của Trung và Dũng lần lượt là 0,8 và 0,6. Tính xác suất của các biến cố sau: 

  1. a) A : "Cả hai bạn lọt vào vòng chung kết";
  2. b) B : "Có ít nhất một bạn lọt vào vòng chung kết";
  3. c) C : "Chỉ có bạn Trung lọt vào vòng chung kết".

Giải 

Xét các biến cố E : "Bạn Trung lọt vào vòng chung kết" và G : "Bạn Dũng lọt vào vòng chung kết" 

Từ giả thiết, ta suy ra E,G là hai biến cố độc lập và P(E)=0,8;P(G)=0,6 

  1. a) Do A=E∩G nên P(A)=P(E).P(G)=0,8⋅0,6=0,48.
  2. b) Ta thấy B=E∪G, suy ra

P(B)=P(E∪G)=P(E)+P(G)−P(E∩G)=0,8+0,6−0,48=0,92. 

  1. c) Xét biến cố đối G ‾ của biến cố G

Ta thấy P(G ‾)=1−P(G)=1−0,6=0,4 và E,G ‾ là hai biến cố độc lập 

Vì C=E∩G ‾ nên P(C)=P(E)⋅P(G ‾)=0,8⋅0,4=0,32. 

Bài 3. Cho A và B là hai biến cố độc lập. Biết P(A)=0,6 và P(B)=0,8. Hãy tính xác suất của các biến cố AB,A ‾B và A ‾B ‾. 

Giải 

Do A và B là hai biến cố độc lập nên 

P(AB)=P(A)P(B)=0,48.  

Vì A ‾ là biến cố đối của A nên P(A ‾)=1−P(A)=0,4. Do A ‾ và B độc lập nên 

P(A ‾B)=P(A ‾)P(B)=0,32.  

Vì B ‾ là biến cố đối của B nên P(B ‾)=1−P(B)=0,2. Do A ‾ và B ‾ độc lập nên 

P(A ‾B ‾)=P(A ‾)P(B ‾)=0,08. 

Bài 4. Một con xúc xắc cân đối và đồng chất được gieo hai lần. Tính xác suất sao cho  

  1. a) Tổng số chấm của hai lần gieo là 6.
  2. b) Ít nhất một lần gieo xuất hiện mặt một chấm.

Giải 

Kí hiệu A_1 : "Lần đầu xuất hiện mặt 1 chấm" ; 

            B_1 : "Lần thứ hai xuất hiện mặt 1 chấm" ;  

            C : "Tổng số chấm là 6" ; 

            D : "Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần" ; 

  1. a) Ta có

C={(1,5),(5,1),(2,4),(4,2),(3,3)},P(C)=5/36. 

  1. b) Ta có A_1,B_1 độc lập và D=A_1∪B_1 nên

  P(D)=P(A_1)+P(B_1)−P(A_1B_1) 

=1/6+1/6−1/6⋅1/6=11/36. 

Bài 5. Trong kì kiểm tra chất lượng ở hai khối lớp, mỗi khối có 25% học sinh trượt môn Toán, 15% trượt môn Lí và 10% trượt cả Toán lẫn Lí. Từ mỗi khối chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất sao cho 

  1. a) Hai học sinh đó trượt Toán.
  2. b) Hai học sinh đó đều bị trượt môn nào đó.
  3. c) Hai học sinh đó không bị trượt môn nào.
  4. d) Có ít nhất một trong hai học sinh bị trượt ít nhất một môn.

Giải 

Kí hiệu A_1,A_2,A_3 lần lượt là các biến cố : "Học sinh được chọn từ khối I trượt Toán, Lí, Hoá" ; B_1,B_2,B_3 lần lượt là các biến cố : "Học sinh được chọn từ khối II trượt Toán, Lí, Hoá". Rõ ràng với mọi (i,j), các biến cố A_i và B_j độc lập. 

  1. a) Cần tính P(A_1B_1). Ta có P(A_1B_1)=P(A_1)P(B_1)=1/4⋅1/4=1/16.
  2. b) Xác suất cần tính là P((A_1∪A_2∪A_3)∩(B_1∪B_2∪B_3))

=P(A_1∪A_2∪A_3)⋅P(B_1∪B_2∪B_3)=1/2⋅1/2=1/4. 

  1. c) Đặt A=A_1∪A_2∪A_3,B=B_1∪B_2∪B_3. Cần tính P(A ‾∩B ‾).

Do A ‾ và B ‾ độc lập, ta có  

P(A ‾∩B ‾)=P(A ‾)P(B ‾)=[1−P(A)]^2=(1/2)^2=1/4. 

  1. d) Cần tính P(A∪B).

Ta có P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(AB)=1/2+1/2−1/4=3/4. 

Bài 6. Tính xác suất để khi gieo con xúc xắc 6 lần độc lập, không lần nào xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn. 

... 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 2: Công thức lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 2. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 5: Dãy số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 6: Cấp số cộng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 7: Cấp số nhân
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 14: Phép chiếu song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 5. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 17: Hàm số liên tục
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 18: Luỹ thừa với số mũ thực
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 19: Lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 7. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 26: Khoảng cách
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 27: Thể tích
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 8. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 29: Công thức cộng xác suất
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 9. ĐẠO HÀM

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 33: Đạo hàm cấp hai
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 9

Chat hỗ trợ
Chat ngay