Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối tri thức Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm
CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Thế nào là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) trong không gian?
CHƯƠNG VII: QUAN HỆ
VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 24: PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ
MẶT PHẲNG
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
- Phép chiếu vuông góc
Phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương Δ vuông góc với (P) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P).
Chú ý:
Phép chiếu vuông góc lên một mặt phẳng có mọi tính chất của phép chiếu song song.
Phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P) còn được gọi đơn giản là phép chiếu lên mặt phẳng (P). Hình chiếu vuông góc của ℋ, kí hiệu ℋ^′.
Định lí ba đường vuông góc
Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P) không vuông góc với nhau. Khi đó, một đường thẳng b nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng a khi và chỉ khi b vuông góc với hình chiếu vuông góc a′ của a trên (P).
- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng a và mặt phằng (P) bằng 90^∘.
Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa a và hình chiếu a^′ của nó trên (P) được gọi là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P).
Chú ý. Nếu α là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) thì 0≤α≤90^∘.
Nhận xét. Cho điểm A có hình chiếu H trên mặt phẳng (P). Lấy điểm O thuộc mặt phẳng (P), O không trùng H. Khi đó góc giữa đường thẳng AO và mặt phẳng (P) bằng góc AOH.
LUYỆN TẬP
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
DẠNG 1: Bài toán xác định hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng. Bài toán sử dụng định lí ba đường vuông góc
Bài 1. Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB,AC, AD đôi một vuông góc.
- a) Chứng minh hình chiếu vuông góc của đỉnh A lên mặt phẳng (BCD) trùng với trực tâm của tam giác BCD.
- b) Chứng minh rằng 1/AH^2=1/AB^2+1/AC^2+1/AD^2.
- c) Chứng minh rằng tam giác BCD có 3 góc nhọn.
Giải
- a) Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (BCD) thì AH⊥(BCD)
Ta có: {■(AD⊥AB@AD⊥AC)⇒AD⊥(ABC)⇒AD⊥BC┤
Mặt khác AH⊥BC⇒BC⊥(ADH)⇒BC⊥DH
Tương tự chứng minh trên ta có: BH⊥CD
Do đó H là trực tâm của tam giác BCD.
- b) Gọi E=DH∩BC, do BC⊥(ADH)
⇒BC⊥AE
Xét △ABC vuông tại A có đường cao AE ta có:
1/AE^2=1/AB^2+1/AC^2
Lại có:
1/AH^2=1/AD^2+1/AE^2=1/AB^2+1/AC^2+1/AD^2(đpcm)
Ta có: {■(BC=√x^2+y^2@BD=√x^2+z^2@CD=√y^2+z^2)┤
Khi đó cosB=BC^2+BD^2−CD^2/2.BC.BD=x^2/BC.BD>0
⇒(CBD) ̂<90^∘
Tương tự chứng minh trên ta cũng có {■((BDC) ̂<90^∘@(BCD) ̂<90^∘)⇒┤ tam giác BCD có 3 góc nhọn.
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a tâm O, các cạnh bên bằng nhau;SO=2a. Gọi M là điểm thuộc đoạn AO(M≠A;M≠O). Mặt phẳng (α) đi qua M và vuông góc với AO. Đặt AM=x.
- a) Xác định hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC).
- b) Tính diện tích của hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt phẳng (SAB), (ABC), (SAC).
Giải
- a) Gọi O′ là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC), tức là SO′⊥(ABC)
Khi đó ta có ΔSO′A=ΔSO′B=ΔSO′C
⇒O′A=O′B=O′C
Mà tam giác ABC đều có tâm O.
Suy ra O≡O′, hay hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC) là điểm O.
- b) SO⊥(ABC)
Do đó SO⊥AA^′ mà (α)⊥AA^′ suy ra SO//(α)
Tương tự ta cũng có BC//(α).
Qua M kẻ IJ//BC với I∈AB,J∈AC
Kẻ MK//SO với K∈SA
Suy ra hình tạo bởi các giao tuyến là tam giác KIJ
Diện tích tam giác IJK là
S_ΔJJK=1/2IJ.MK
Trong tam giác ABC, ta có
IJ/BC=2/3⇒IJ=2x√3/3
Tương tự trong tam giác SAO, ta có MK/SO=AM/AO
Suy ra MK=AM⋅SO/AO=2x√3
Vậy S_ΔJK=1/2⋅2x√3/3⋅2x√3=2x^2.
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA= a.
- a) Gọi D_1 là trung điểm của SD. Chứng minh rằng AD_1⊥(SCD).
- b) Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, M là điểm thay đổi trên SD. Chứng minh rằng hình chiếu của điểm O trên CM thuộc đường tròn cố định.
...
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây