Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song

Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối tri thức Bài 11: Hai đường thẳng song song. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

CHÀO MỪNG CÁC EM  
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!  

KHỞI ĐỘNG 

  • Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng.
  • Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.

CHƯƠNG IV: QUAN HỆ  
SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN 

BÀI 11: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 

HỆ THỐNG  
KIẾN THỨC 

  1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng a và b trong không gian 

  • Nếu ab cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói ab đồng phẳng. Khi đó, ab có thể cắt nhau, song song với nhau hoặc trùng nhau.
  • Nếu ab không cùng nằm trong bất kì mặt phẳng nào thì ta nói ab chéo nhau. Khi đó, ta cũng nói a chéo với b, hoặc b chéo với a.

Nhận xét: 

  • Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng đồng phẳng và không có điểm chung.
  • Có đúng một mặt phẳng chứa hai đường thằng song song.
  1. Tính chất của hai đường thẳng song song

-Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. 

-Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 

-Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song với nhau. 

Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó. 

LUYỆN TẬP 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 

DẠNG 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng bằng quan hệ song song 

Phương pháp giải:  

Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng (α)(β) có điểm chung M và lần lượt chứa hai đường thẳng song song dd′ thì giao tuyến của (α)(β) là đường thẳng đi qua M song song với dd′. 

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD). 

Giải: 

Ta có {█(AB⊂(SAB)@CD⊂(SCD)@AB∥CD@S∈(SAB)∩(SCD) )┤ 

⇒(SAB)∩(SCD)=d∥AB∥CD,S∈d. 

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với các cạnh đáy là ABCD. Gọi I,J lần lượt là trung điểm của các cạnh ADBCG là trọng tâm của tam giác SAB. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(IJG). 

Giải: 

Vậy  {█(&G∈(SAB)∩(IJG)@&AB⊂(SAB)@&IJ⊂(IJG)@&AB∥IJ)┤ 

 ⇒(SAB)∩(IJG)=MN∥IJ∥AB với  M∈SA,N∈SB. 

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành.  

  1. a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng (SAD)(SBC);(SAB)(SCD).
  2. b) Lấy M thuộc SC. Tìm giao điểm N của SD(ABM). Tứ giác ABMN là hình gì?

Giải: 

  1. a) Trong (SAD) dựng đường thằng d đi qua S và song song với AD

Ta có: d//AD,AD//BC⇒d//BC⇒ d∈(SBC) 

Nên d là giao tuyến của (SAD)(SBC) 

Tương tự, trong (SAB) dựng đường thẳng d_1 đi qua S, song song với AB thì d_1 là giao tuyến của (SAB) với (SCD). 

  1. b) Giả sử SD∩(ABM)=N

⇒(ABM)∩(SCD)=MN 

Xét ba mặt phẳng (ABM);(ABCD);(SCD) lần lượt cắt nhau theo 3 giao tuyến là AB,MN,CD nên chúng song song hoặc đồng quy  

AB//CD⇒AB//CD//MN 

⇒ABMN là hình thang. 

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là bình hành. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của SB,BC, SD. 

  1. a) Tìm giao tuyến của (SCD)(MNP); b) Tìm giao điểm của CD(MNP);
  2. c) Tìm giao điểm của AB(MNP); d) Tìm giao tuyến của (SAC)(MNP).

Giải: 

  1. a) Do MN//SC (tính chất đường trung bình) nên giao tuyến của (SCD)(MNP) phải là d//MN//SC

Do đó d qua P và song song với SC nên d là đường trung bình tam giác (SCD) 

Gọi Q là trung điểm CD thì PQ là giao tuyến cần tìm. 

  1. b) Ta có Q∈CD,Q∈(MNP)

Suy ra Q là giao điểm của CD(MNP). 

  1. c) Trong mp(ABCD), gọi K là giao điểm của NQAB

Ta có K∈AB,K∈NQ⊂(MNPQ)⇒K∈(MNP) 

Vậy K là giao điểm của AB với (MNP). 

  1. d) Gọi I là giao điểm của ACBD

Trong mp(SBD)MP là đường trung bình tam giác SBD 

Gọi E=MP∩SI⇒(SAC)∩(MNP)=EF. 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 

DẠNG 2: Chứng minh hai đường thẳng song song 

Phương pháp giải: Để chứng minh hai đường thẳng song song ta có thể làm theo một trong các cách sau: 

- Chứng minh chúng cùng thuộc một mặt phẳng rồi dùng các phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song trong mặt phẳng. 

- Chứng minh hai đường thẳng đó cùng song song vơi đường thẳng thứ ba. 

- Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó. 

- Sử dụng định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng. 

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, gọi M,N,P,Q lần lượt nằm trên BC,SC, SD,AD sao cho MN//SB,NP//CD,MQ//CD. 

  1. a) Chứng minh rằng: PQ//SA.
  2. b) Gọi K là giao điểm của MNPQ. Chứng minh rằng: SK//AD//BC.

Giải: 

"a) Ta có:" MN//SB⇒CN/SC=CM/CB=DQ/AD "(1)" 

"Lại có:" NP//CD⇒CN/CS=DP/DS "     (2) (Định lý Ta-let)" 

"Từ (1) và (2) suy ra"  DP/DS=DQ/AD⇒SA//PQ 

  1. b) Xét 3 mặt phẳng (SAD);(SBC)(ABCD) cắt nhau theo các giao tuyến là SK,AD,BC

Suy ra SK,AD,BC song song hoặc đồng quy 

Mặt khác AD//BC⇒SK//AD//BC. 

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy lớn AB. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SASB. 

  1. a) Chứng minh MN song song với CD.
  2. b) Gọi P là giao điểm của SC(ADN), I là giao điểm của ANDP. Chứng minh SI song song với CD.

... 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 2: Công thức lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 2. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 5: Dãy số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 6: Cấp số cộng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 7: Cấp số nhân
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 14: Phép chiếu song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 5. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 17: Hàm số liên tục
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 18: Luỹ thừa với số mũ thực
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 19: Lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 7. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 26: Khoảng cách
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 27: Thể tích
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 8. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 29: Công thức cộng xác suất
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 9. ĐẠO HÀM

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 33: Đạo hàm cấp hai
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 9

Chat hỗ trợ
Chat ngay