Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối tri thức Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐÃ ĐẾN VỚI TIẾT HỌC  

NGÀY HÔM NAY! 

KHỞI ĐỘNG 

Thế nào là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q)? 

CHƯƠNG VII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN 

BÀI 25: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC 

HỆ THỐNG  

KIẾN THỨC 

  1. Góc giữa hai mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q). Lấy các đường thẳng a,b tương ứng vuông góc với (P),(Q). Khi đó, góc giữa và b không phụ thuộc vào vị trí của a,b và được gọi là góc giữa hai măt phăng (P) và (Q). 

Hai mặt phẳng (P) và (Q) được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90^∘. 

Chú ý: Nếu φ là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) thì 0≤φ≤90^o. 

  1. Điều kiện hai mặt phẳng vuông góc

Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. 

  1. Tính chất hai mặt phẳng vuông góc

Với hai mặt phằng vuông góc với nhau, bất kì đường thằng nào nằm trong mặt phẳng này mà vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia. 

Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó. 

  1. Góc nhị diện

Hình gồm hai nửa mặt phằng (P),(Q) có chung bờ a được gọi là một góc nhi diện, kí hiệu là [P,a,Q]. Đường thẳng a và các nửa mặt phẳng (P),(Q) tương ứng được gọi là cạnh và các mặt của góc nhị diện đó. 

Từ một điểm O bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện [P,a,Q], vẽ các tia Ox,Oy tương ứng thuộc (P),(Q) và vuông góc với a. Góc xOy được gọi là một góc phẳng aủa góc nhị diện [P,a,Q] (gọi tắt là góc phẳng nhị diện). Số đo của góc xOy không phụ thuộc vào vị trí của O trên a, được gọi là số đo của góc nhị diện [P,a,Q]. 

Chú ý: Số đo góc nhị diện có thể nhận giá tị từ 0^o đến 180^o. 

  1. Một số hình lăng trụ đặc biệt
  2. a) Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

    Hình lăng trụ đứng có các mặt bên là các hình chữ nhật và vuông góc với mặt đáy. 

  1. b) Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đựng có đáy là đa giác đều.

    Hình lăng trụ đều có các mặt bên là các hình chữ nhật có cùng kích thước. 

  1. c) Hình hộp đứng là hình lăng trụ đứng, có đáy là hình bình hành.

    Hình hộp đứng có các mặt bên là các hình chữ nhật. 

  1. d) Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật.

    Hình hộp chữ nhật có các mặt bên là hình chữ nhật. Các đường chéo của hình hộp chữ nhật có độ dài bằng nhau và chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 

  1. e) Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau.

    Hình lập phương có các mặt là các hình vuông. 

  1. Hình chóp đều và hình chóp cụt
  2. a) Một hình chóp là đều khi và chỉ khi đáy của nó là một hình đa giác đều và hình chiếu của đỉnh trên mặt phẳng đáy là tâm của mặt đáy.
  3. b) Hình chóp cụt

Hình gồm các đa giác đều A_1A_2…A_n^′B_1B_2…B_n và các hình thang cân A_1A_2B_1B_2, A_2A_3B_3B_2,…,A_nA_1B_1B_n được gọi là một hình chóp cụt đều, kí hiệu là A_1A_2…A_n⋅B_1B_2…B_n. 

Các đa giác A_1A_2…A_n,B_1B_2…B_n được gọi là hai mặt đáy, các hình thang A_1A_2B_2B_1, A_2A_3B_3B_2,…,A_nA_1B_1B_n được gọi là các mặt bên của hình chóp cụt. 

Các đoạn thằng A_1B_1,A_2B_2,…,A_nB_n được gọi là các cạnh bên; các cạnh của mặt đáy được gọi là các cạnh đáy của hình chóp cụt. 

Đoạn thẳng HK nối hai tâm của đáy được gọi là đường cao của hình chóp cụt đều. Độ dài của đường cao được gọi là chiều cao của hình chóp cụt. 

LUYỆN TẬP 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 

DẠNG 1: Góc giữa hai mặt phẳng 

Phương pháp giải:  

Cách 1: Dùng định nghĩa: 

Xác định hai đường thẳng a, b tương ứng vuông góc với (P), (Q).  

Khi đó  

((P);(Q))=(a;b) 

Cách 2:   

- Tìm giao tuyến ∆ của hai mặt phẳng 

- Chọn điểm I thích hợp trên ∆, từ I ta dựng 2 đường thẳng, đường thẳng a nằm trên mặt phẳng (P) và vuông góc với ∆ , đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (Q) và vuông góc với ∆ 

Khi đó ((P);(Q))=(a;b). 

Cách 2: 

- Tìm giao tuyến ∆ của hai mặt phẳng 

- Chọn điểm M thích hợp nằm trên 1 trong 2 mặt phẳng, từ điểm M dựng hình chiếu vuông góc H đến mặt phẳng còn lại. Dựng hình chiếu vuông góc I của điểm M hoặc điểm H đến giao tuyến ∆ 

Khi đó ((P);(Q))= (MIH) ̂. 

Cách 3: Dùng khoảng cách (nội dung bài sau). 

Cách 4: Sử dụng công thức hình chiếu (Mở rộng) 

Giả sử góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng φ. Lấy trong mặt phẳng (P) một đa giác (H) có diện tích S, hình chiếu vuông góc của đa giác (H) lên mặt phẳng (Q) là đa giác (H′) có diện tích  S′. Khi đó ta luôn có công thức 

S′=Scosφ. 

Bài 1. Cho tứ diện đều ABCD. Tính côsin góc giữa (ABC) và (ABD). 

Giải: 

Đặt AB=a. Gọi I là trung điểm của AB 

Tam giác ABC đều cạnh a nên CI⊥AB và CI=a√3/2 

Tam giác ABD đều nên DI⊥AB và DI=a√3/2 

Do đó, ((ABC),(ABD))=(CI,DI)=(CID) ̂=α. 

Tam giác CID có 

cosα=IC^2+ID^2−CD^2/2.IC.ID=3a^2/4+3a^2/4−a^2/2.a√3/2.a√3/2=a^2/2/3a^2/2=1/3 

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a và có góc (BAD) ̂=60^0. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SO=3a/4. Gọi E là trung điểm BC và F là trung điểm BE. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SOF) và (SBC). 

Giải: 

ΔBCD đều nên DE⊥BC 

Mặt khác OF//DE⇒BC⊥OF (1) 

Do SO⊥(ABCD)⇒BC⊥SO (2) 

Từ (1) và (2), suy ra BC⊥(SOF) 

⇒(SBC)⊥(SOF) 

Vậy, góc giữa (SOF) và (SBC) bằng 90^o. 

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Biết SO⊥(ABCD), SO=a√3 và đường tròn ngoại tiếp ABCD có bán kính bằng a. Gọi α là góc hợp bởi mặt bên (SCD) với đáy. Hãy tính giá trị tanα. 

... 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 2: Công thức lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 2. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 5: Dãy số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 6: Cấp số cộng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 7: Cấp số nhân
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 14: Phép chiếu song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 5. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 17: Hàm số liên tục
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 18: Luỹ thừa với số mũ thực
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 19: Lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 7. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 26: Khoảng cách
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 27: Thể tích
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 8. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 29: Công thức cộng xác suất
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 9. ĐẠO HÀM

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 33: Đạo hàm cấp hai
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 9

Chat hỗ trợ
Chat ngay