Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối tri thức Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY! 

KHỞI ĐỘNG 

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và điểm x_o∈(a;b). Hãy nêu định nghĩa của đạo hàm tại điểm x_o? 

CHƯƠNG IX: ĐẠO HÀM 

BÀI 31: ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM 

HỆ THỐNG KIẾN THỨC 

  1. Đạo hàm của hàm số tại một điểm

Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;b) và điểm x_0∈(a;b). Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn 

lim┬x→x_0 f(x)−f(x_0)/x−x_0 

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x_0, kí hiệu bởi f^′(x_0) (hoặc ├ y^′(x_0)), tức là 

f^′(x_0)=lim┬x→x_0 f(x)−f(x_0)/x−x_0. 

Các bước: tính đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x_0∈(a;b) 

  1. Tính f(x)−f(x_0).
  2. Lập và rút gọn tỉ số f(x)−f(x_0)/x−x_0 với x∈(a;b),x≠x_0.
  3. Tìm giới hạn lim_x→x_0 f(x)−f(x_0)/x−x_0.

Hoặc: Đặt ℎ=x−x_0, khi đó đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm x_0=1 có thể tính như sau: 

f^′(x_0)=lim┬ℎ→0 f(x_0+ℎ)−f(x_0)/ℎ 

  1. Đạo hàm của hàm số trên một khoảng

Hàm số y=f(x) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a;b) nếu nó có đạo hàm f^′(x) tại mọi điểm x thuộc khoảng đó, kí hiệu là y^′=f^′(x). 

  1. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm (x_1;y_1) và (x_2;y_2), với x_1≠x_2, là 

k=y_2−y_1/x_2−x_1 

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm P(x_0;f(x_0)) là đạo hàm f^′(x_0). 

Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm tại điểm x_0 thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm P(x_0;y_0) là y−y_0=f^′(x_0)(x−x_0), trong đó y_0=f(x_0). 

LUYỆN TẬP 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 

DẠNG 1: Tìm đạo hàm của hàm số tại một điểm, trên một khoảng bằng định nghĩa 

Phương pháp giải: Các bước: tính đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x_0∈(a;b): 

  1. Tính f(x)−f(x_0).
  2. Lập và rút gọn tỉ số f(x)−f(x_0)/x−x_0 với x∈(a;b),x≠x_0.
  3. Tìm giới hạn lim_x→x_0 f(x)−f(x_0)/x−x_0.

Hoặc: Đặt ℎ=x−x_0, khi đó đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm x_0=1 có thể tính như sau: 

f^′(x_0)=lim┬ℎ→0 f(x_0+ℎ)−f(x_0)/ℎ 

Bài 1. Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số 

  1. a) y=2x−1/x+1 tại x_0=3;           b) y=√2x−1 tại x_0=1;          c) y=sinx tại x_0=π/3.

Giải: 

  1. a) f^′(3)=lim┬x→3f(x)−f(3)/x−3==lim┬x→32x−1/x+1−2.3−1/3+1/x−3=lim┬x→33/4(4+x−3)=3/16

Vậy f^′(3)=3/16. 

  1. b) Ta có: Δy=f(1+Δx)−f(1)=√2(1+Δx)−1−1=2Δx/√2Δx+1+1

■(&Δy/Δx=2Δx/Δx(√2Δx+1+1)=2/√2Δx+1+1@& ) 

f^′(1)=lim┬h→0 f(1+ℎ)−f(1)/ℎ=lim┬h→0 √2(1+h)−1−1/ℎ=lim┬h→0 2/√2h+1+1=1. 

Vậy f^′(1)=1. 

  1. c) Ta có f(π/3+h)−f(π/3)=sin⁡(π/3+h)−sin⁡π/3=2cos⁡(π/3+ℎ/2)sin⁡ℎ/2

f(π/3+h)−f(π/3)/ℎ=cos⁡(π/3+ℎ/2)sin⁡ℎ/2/ℎ/2 

Do đó f^′(π/3)=lim┬h→0 f(π/3+h)−f(π/3)/ℎ=lim┬h→0cos(π/3+ℎ/2)sinℎ/2/ℎ/2=1/2 

Vì lim┬h→0 sin⁡ℎ/2/ℎ/2=1. Vậy f^′(π/3)=1/2. 

Bài 2. Chứng minh rằng hàm số f(x)={■((x−1)^2,x≥0@−x^2,x<0)┤ không có đạo hàm tại x=0 nhưng có đạo hàm tại x=2. 

Giải: 

Ta có lim┬x→0^+ f(x)=lim┬x→0^+ (x−1)^2=1;lim┬x→0^− f(x)=lim┬x→0^− (−x^2)=0 

⇒lim┬x→0^+ f(x)≠lim┬x→0^− f(x) 

Suy ra hàm số gián đoạn tại x=0 nên không có đạo hàm tại đó. 

lim┬h→0 f(2+h)−f(2)/ℎ=lim┬h→0 (1+h)^2−1^2/ℎ=lim┬h→0 (2+h)=2 

Vậy hàm số y=f(x) có đạo hàm tại x=2 và f^′(2)=2. 

Bài 3. Chứng minh rằng hàm số f(x)=2x^2+|x+1|/x−1 liên tục tại x=−1 

nhưng không có đạo hàm tại điểm đó. 

Giải: 

Vì f(x) là hàm số sơ cấp xác định tại x=−1 nên nó liên tục tại đó. 

Ta có:   

lim┬x→(−1)^+f(x)−f(−1)/x+1 = lim┬x→(−1)^+2x/x−1=1;lim┬x→(−1)^− f(x)−f(−1)/x+1=lim┬x→(−1)^− 2=2 

Do đó lim┬x→(−1)^+f(x)−f(−1)/x+1 ≠lim┬x→(−1)^− f(x)−f(−1)/x+1  

nên f(x) không có đạo hàm tại x=−1. 

Bài 4. Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số y=x/x−1  

trên các khoảng (−∞;1) và (−1;+∞). 

Giải: 

lim┬ℎ→0f(x+ℎ)−f(x)/ℎ =lim┬ℎ→0x+h/x+h−1−x/x−1/ℎ 

=lim┬ℎ→0 −1/(x+h−1)(x−1)=−1/(x−1)^2 

Vậy f^′(x)=−1/(x−1)^2. 

Bài 5. Tìm a, b để hàm số f(x)={█(x^2−3x, kℎi x≥2@ax+b,   kℎi x<2)┤ có đạo hàm tại x=2. 

Giải: 

lim┬x→2^+f(x) =lim┬x→2^+ (x^2−3x)=−2;lim┬x→2^− f(x)=lim┬x→2^−(ax+b)=2a+b 

Để hàm số có đạo hàm tại x=2 thì hàm số liên tục tại x=2. 

Do đó 2a+b=−2⇒b=−2a−2. Ta lại có: 

lim┬x→2^+ f(x)−f(2)/x−2=lim┬x→2^+ x^2−3x+2/x−2=lim┬x→2^+ (x−1)=1 

lim┬x→2^− f(x)−f(2)/x−2=lim┬x→2^− ax+b−(−2)/x−2=lim┬x→2^− ax+b+2/x−2 

Do b=−2a−2 nên  

lim┬x→2^− ax+b+2/x−2=lim┬x→2^−ax−2a−2+2/x−2=lim┬x→2^− ax−2a/x−2=a 

Để hàm số có đạo hàm tại x=2 thì 

lim┬x→2^+ f(x)−f(2)/x−2=lim┬x→2^− f(x)−f(2)/x−2⇔{■(a=1@b=−2a−2)⇔{■(a=1@b=−4)┤┤ 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 

DẠNG 2: Ý nghĩa của đạo hàm 

... 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay