Giáo án dạy thêm Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Dưới đây là giáo án Chương 8 Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc. Bài học nằm trong chương trình Toán 11 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

BÀI 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về Hai đường thẳng vuông góc:

  • Hiểu biết và nhận diện được góc giữa hai đường thẳng trong không gian.
  • Nhận biết và giải quyết được các bài toán liên quan đến hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và tính toán các bài toán về Hai đường thẳng vuông góc.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm thảo luận câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?

  1. Nếu đường thẳng vuông góc với đường thẳng và đường thẳng  vuông góc với đường thẳng  thì  vuông góc với          
  2. Cho ba đường thẳng vuông góc với nhau từng đôi một. Nếu có một đường thẳng vuông góc với  thì  song song với  hoặc
  3. Nếu đường thẳng vuông góc với đường thẳng và đường thẳng  song song với đường thẳng  thì  vuông góc với       
  4. Cho hai đường thẳng và song song với nhau. Một đường thẳng  vuông góc với  thì  vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng .

+ Nhóm 2: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?

  1. Cho hai đường thẳng song song với nhau. Một đường thẳng vuông góc với  thì  vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng        
  2. Cho ba đường thẳng vuông góc với nhau từng đôi một. Nếu có một đường thẳng vuông góc với  thì  song song với  hoặc .
  3. Nếu đường thẳng vuông góc với đường thẳng và đường thẳng  vuông góc với đường thẳng  thì đường thẳng  vuông góc với đường thẳng .    
  4. Nếu đường thẳng vuông góc với đường thẳng và đường thẳng  song song với đường thẳng  thì đường thẳng  vuông góc với đường thẳng .

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Hai đường thẳng vuông góc”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Hai đường thẳng vuông góc”.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các bài tập Hai đường thẳng vuông góc và chuẩn kiến thức của GV.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Hai đường thẳng vuông góc” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Góc giữa hai đường thẳng trong không gian

Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b, kí hiệu (a, b) hoặc

* Nhận xét:

- Góc giữa hai đường thẳng a, b không phụ thuộc vào vị trí điểm O. Thông thường, khi tìm góc giữa đường thẳng a, b, ta chọn O thuộc a hoặc O thuộc b.

- Góc giữa đường thẳng a, b bằng góc giữa hai đường thẳng b, a tức là (a, b) = (b, a).

- Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá

- Nếu a//b thì (a, c) = (b, c) với mọi đường thẳng c trong không gian.

2. Hai đường thẳng vuông góc trong không gian

Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhay nếu góc giữa chúng bằng .

* Nhận xét: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường còn lại.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Hai đường thẳng vuông góc” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Tính góc giữa hai đường thẳng

Phương pháp giải:

Để tính góc giữa hai đường thẳng  trong không gian ta có thể thực hiện theo hai cách:

Cách 1. Tìm góc giữa hai đường thẳng  bằng cách chọn một điểm  thích hợp (  thường nằm trên một trong hai đường thẳng).

Từ  dựng các đường thẳng lần lượt song song ( có thể tròng nếu  nằm trên một trong hai đường thẳng) với  và . Góc giữa hai đường thẳng chính là góc giữa hai đường thẳng.

Lưu ý 1: Để tính góc này ta thường sử dụng định lí côsin trong tam giác

.

Cách 2. Tìm hai vec tơ chỉ phương của hai đường thẳng

Khi đó góc giữa hai đường thẳng  xác định bởi .

Lưu ý 2: Để tính  ta chọn ba vec tơ không đồng phẳng mà có thể tính được độ dài và góc giữa chúng,sau đó biểu thị các vec tơ  qua các vec tơ  rồi thực hiện các tính toán.

Bài 1. Cho tứ diện  có ,  (,  lần lượt là trung điểm của  và ). Số đo góc giữa hai đường thẳng  và  là?

Bài 2. Cho hình hộp . Giả sử tam giác  và  đều có 3 góc nhọn. Góc giữa hai đường thẳng  và  là góc nào?

Bài 3. Cho tứ diện đều  (Tứ diện có tất cả các cạnh bằng nhau). Số đo góc giữa hai đường thẳng  và  bằng?

Bài 4. Cho tứ diện đều ,  là trung điểm của cạnh . Khi đó  bằng?

Bài 5. Cho hình chóp  có đáy là hình vuông  cạnh bằng  và các cạnh bên đều bằng . Gọi  và  lần lượt là trung điểm của  và . Số đo của góc  bằng?

Bài 6. Cho hình chóp  có tất cả các cạnh đều bằng . Gọi  và  lần lượt là trung điểm của  và . Số đo của góc  bằng?

Bài 7. Cho tứ diện  có . Gọi , , ,  lần lượt là trung điểm của , , , . Góc giữa  bằng?

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 1:

Bài 1.

Gọi ,  lần lượt là trung điểm , .

Ta có:

 là hình thoi.

Gọi  là giao điểm của  và .

Ta có: .

Xét  vuông tại , ta có:

.

Mà: .

Bài 2.

Ta có:  (tính chất của hình hộp)

 (do giả thiết cho  nhọn).

Bài 3.

Gọi  là tâm đường tròn ngoại tiếp .

Gọi  là trung điểm   (do  đều).

Do .

Ta có: .

Bài 4.                                       

Không mất tính tổng quát, giả sử tứ diện  có cạnh bằng .

Gọi  là tâm đường tròn ngoại tiếp .

Gọi  là trung điểm  

Ta có: .

Do các mặt của tứ diện đều là tam giác đều, từ đó ta dễ dàng tính được độ dài các cạnh của : , .

Xét , ta có: .

Từ đó: .

Bài 5:

Gọi  là tâm của hình vuông   là tâm đường tròn ngoại tiếp của hình vuông  (1).

Ta có:  nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông  (2).

Từ (1) và (2) .

Từ giả thiết ta có:  (do  là đường trung bình của ).

.

Xét , ta có:  vuông tại  .

.

Bài 6.

Gọi  là tâm của hình vuông   là tâm đường tròn ngoại tiếp của hình vuông  (1).

Ta có:  nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông  (2).

Từ (1) và (2) .

Từ giả thiết ta có:  (do  là đường trung bình của ).

.

Bài 7.

Từ giả thiết ta có:  (tính chất đường trung bình trong tam giác)

Từ đó suy ra tứ giác  là hình bình hành.

Mặt khác:  là hình thoi

 (tính chất hai đường chéo của hình thoi)

.

 

Nhiệm vụ 2:  GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

DẠNG 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc và các bài toán liên quan

Phương pháp giải:

Để chứng minh  ta có trong phần này ta có thể thực hiện theo các cách sau:

+ Chứng minh  ta chứng minh  trong đó  lần lượt là các vec tơ chỉ phương của  và .

+ Sử dụng tính chất .

+ Sử dụng định lí Pitago hoặc xác định góc giữa  và tính trực tiếp góc đó.

+ Tính độ dài đoạn thẳng, diện tích của một đa giác

+ Tính tích vô hướng…

Bài 1. Cho tứ diện . Chứng minh rằng nếu  thì

 , , . Điều ngược lại đúng không?

Bài 2. Cho tứ diện  có  vuông góc với . Mặt phẳng  song song với  và  lần lượt cắt  tại . Tứ giác  là hình gì?

Bài 3. Cho tứ diện đều  có cạnh bằng . Gọi  lần lượt là trung điểm của  và .

a) Chứng minh

b) Tính góc của hai đường thẳng AB và CD?

Bài 4. Trong không gian cho hai tam giác đều  và  có chung cạnh  và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi  lần lượt là trung điểm của các cạnh  và . Tứ giác  là hình gì?

Bài 5. Cho hình chóp  có đáy là hình bình hành với .

Tam giác  vuông can tại ,  là một điểm trên cạnh  (  khác  và ). Mặt phẳng  đi qua  và song sog với cắt  lần lượt tại .

a)  là hình gì?

b) Tính diện tích của  theo ?

Bài 6. Cho hình lập phương  cạnh . Trên các cạnh  và  lấy các điểm  và  sao cho . Khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Chứng minh

b) Chứng minh

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN GIÁO ÁN DẠY THÊM:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

Chat hỗ trợ
Chat ngay