Giáo án gộp Hoá học 12 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại
Bài 14: Tính chất hóa học của kim loại
Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại
Bài 16: Hợp kim - Sự ăn mòn kim loại
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA
Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. SƠ LƯỢC VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT
Bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 19. NƯỚC CỨNG VÀ LÀM MỀM NƯỚC CỨNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
Trình bày được các tác hại của nước cứng.
Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả về nước cứng.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm tìm hiểu các loại nước cứng, tác hại và đề xuất các phương pháp làm mềm nước cứng.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức hoá học:
+ Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
+ Trình bày được các tác hại của nước cứng.
+ Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh:
- GV nêu câu hỏi:
Việc sử dụng nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ có thể gây tắc ống dẫn nước do tạo cặn CaCO3 và MgCO3. (Hình 19.1).
Theo em, làm thế nào để làm giảm nồng độ các cation Ca2+ và Mg2+ trong nguồn nước trước khi sử dụng?
Giải thích.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết và tìm hiểu của HS.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu loại nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+, liệu chúng có tác hại hay lợi ích gì không? . Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu
a. Mục tiêu:
Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
Trình bày được các tác hại của nước cứng.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nước cứng, phân loại nước cứng, tác hại của nước cứng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập \- HS đọc thông tin trang 131, 132 SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành các yêu cầu sau: (1) Cho biết nước cứng là gì, nước mềm là gì.
(2) Có thể dựa vào tiêu chí nào để phân loại nước cứng? Chỉ ra đặc điểm của mỗi loại nước cứng. + HS trả lời Câu hỏi (SGK -tr.131) Một loại nước có chứa nhiều CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4 có tính cứng nào.
(3) Trình bày tác hại của nước cứng, kèm ví dụ minh hoạ. + HS thực hiện Luyện tập 1 (SGK -tr.132) Viết phương trình hoá học của phản ứng giải thích hiện tượng tắc ống dẫn nước khi sử dụng nước cứng có chứa Mg(HCO3)2.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: Tương tự dự kiến sản phẩm. * Trả lời câu hỏi SGK – tr.131 Loại nước có chứa nhiều CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4 có tính cứng toàn phần. * Trả lời Luyện tập 1: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận. - GV định hướng nhiệm vụ học tập của hoạt động học tiếp theo: Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại nhóm IIA. | I. NƯỚC CỨNG 1. Khái niệm - Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+. - Nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm. 2. Phân loại Căn cứ vào thành phần anion gốc acid trong nước, nước cứng được chia thành ba loại: nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. + Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. + Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối sulfate, chloride của calcium và magnesium. + Tính cứng toàn phần gồm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. 3. Tác hại của nước cứng • Ống dẫn nước cứng, nồi hơi sử dụng nước cứng lâu ngày sẽ bị đóng cặn
• Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng; làm hại quần áo. • Nước cứng làm giảm hương vị của trà khi pha và của thực phẩm khi nấu. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về làm mềm nước cứng
a. Mục tiêu: HS sẽ
- Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phương pháp làm mềm nước cứng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trang 132, 133 SGK, trao đổi cặp đôi để cho biết: (1) Có những phương pháp nào để làm mềm nước cứng? (2) Việc lựa chọn phương pháp làm mềm nước cứng thường được căn cứ và đặc điểm nào của nước cứng? (3) Đề xuất phương pháp làm mềm một loại nước cứng gây nên bởi các ion Ca2+, - HS trả lời câu hỏi Luyện tập 2 (SGK -tr.133) Cho dung dịch nước cứng chứa Ca2+ và
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời Luyện tập 2 Dung dịch soda (Na2CO3) Phương trình hoá học của phản ứng xảy: CaSO4(aq) + Na2CO3(aq) ⟶ CaCO3(s) + Na2SO4(aq) - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phương pháp làm mềm nước cứng. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. LÀM MỀM NƯỚC CỨNG Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. 1. Phương pháp kết tủa - Cơ sở của phương pháp: chuyển cation Ca2+, Mg2+ trong nước về dạng chất không tan, có thể dễ dàng tách ra khỏi nước bằng cách lắng, lọc,... - Khi đun sôi nước cứng, muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối không tan, làm mất tính cứng tạm thời của nước. Ví dụ (SGK) 2. Phương pháp trao đổi ion - Cơ sở của phương pháp: thay thế cation Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng cation khác ít gây tác hại hơn. - Cách thực hiện: cho nước cứng đi qua lớp vật liệu hay màng vật liệu trao đổi ion. Các vật liệu này có chứa cation kim loại, ví dụ Na+. Khi đó, các cation Ca2+ và Mg2+ đẩy cation Na+ ra khỏi vật liệu. Các cation Ca2+, Mg2+ bị giữ lại trên vật liệu. - Hạn chế cơ bản của phương pháp: sau một thời gian sử dụng, khả năng giữ các cation Ca2+ và Mg2+ của vật liệu bị giảm. Khi đó, vật liệu cần được tái chế hoặc thay mới.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã được học trong bài.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là điểm chung của nước có tính cứng vĩnh cửu và
nước có tính cứng toàn phần?
A. Đều có thể làm mềm bằng Na3PO4.
B. Đều không chứa anion
C. Đều bị mất một phần tính cứng khi đun sôi nước.
D. Thành phần anion giống nhau.
Câu 2. Loại nước nào sau đây không phải là nước cứng?
A. Nước có chứa nhiều ion Ca2+
B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, M g2+, .
C. Nước có chứa ít ion Ca2+ nhưng chứa nhiều ion Mg2+ và Cl-.
D. Nước chỉ chứa nhiều ion Na+ , Cu2+, .
Câu 3. Hai chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl và Ca(OH)2.
B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2
D. Na2CO3 và HCl.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nước có tính cứng vĩnh cửu.
A. Gây đóng cặn nồi hơi, làm quần áo mau mục nát, giảm hương vị thực phẩm
B. Loại bỏ được một phần hoặc hoàn toàn tính cứng khi đun sôi nước.
C. Có thể làm mềm bằng Na2CO3, Na3PO4.
D. Có thể làm mềm bằng phương pháp trao đổi ion.
Câu 5. Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là
A. dung dịch
B. dung dịch
C. dung dịch
D. dung dịch
Câu 6. Trong cốc nước chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol và 0,02 mol
. Đun sôi cốc nước hồi lâu, nước thu được là
A. nước cứng tạm thời.
B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước mềm.
D. nước cứng toàn.
Nhiệm vụ 2: Trả lời trắc nghiệm đúng - sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Căn cứ vào thành phần anion gốc acid trong nước, ta có thể chia nước cứng thành ba loại. Nước có tính cứng tạm thời thì:
a) Chứa nhiều ion
b) Chỉ chứa 2 loại cation Mg2+ và Ca2+.
c) Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách dùng lượng vừa Ca(OH)2 đủ hoặc Na2CO3.
d) Không gây nhiều tác hại như nước có tính cứng vĩnh cửu hay nước cứng toàn phần.
Câu 2. Nước cứng là nước chứa nhiều cation và
a) Nước có chứa nhiều ion được gọi là nước có tính cứng tạm thời.
b) Có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời bằng cách đun sôi nước.
c) Không thể dùng cách đun sôi để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước có chứa nhiều các ion sau: .
d) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả:
Câu Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | D | B | B | A | B |
Câu trắc nghiệm đúng – sai
Câu 1 | Câu 2 |
a) Đ b) S c) Đ d) S | a) S b) Đ c) Đ d) Đ |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề được nêu.
b. Nội dung: HS tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập GV giao.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các Bài tập (SGK – tr.134) và thực hiện Vận dụng (SGK)
Bài 1.
Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(1) Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+.
(2) Nước chứa ít hoặc không chứa các cation Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.
(3) Soda, nước vôi trong, sodium phosphate có tác dụng làm mềm nước cứng.
(4) Phương pháp trao đổi ion làm giảm được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(5) Sự đóng cặn calcium carbonate trong dụng cụ đun nước hay trong đường ống dẫn nước là một dấu hiệu của việc sử dụng nước cứng.
Bài 2.
Sử dụng lượng soda phù hợp có thể làm mất tính cứng toàn phần của nước không? Giải thích và minh hoạ bằng phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).
Bài 3.
Sau một thời gian sử dụng, bạn Hà phát hiện đáy của ấm đun nước trong nhà có đóng lớp cặn màu trắng, Hà cho rằng đó là calcium carbonate.
a) Đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán của Hà.
b) Nếu lớp cặn là calcium carbonate, hãy:
• Đề xuất cách tiến hành để loại bớt cation Ca2+ có trong nguồn nước sinh hoạt của nhà bạn Hà trước khi nấu.
• Đề xuất cách tiến hành để làm sạch lớp cặn calcium carbonate ở đáy của ấm đun nước.
Bài 4.
Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây:
a) MgSO4(aq) + Na3PO4(aq) ⟶ ?
b) MgSO4(aq) + Ca(OH)2(aq) ⟶ ?
c) Ca(HCO3)2(aq) t°→→t°
d) Ca(OH)2(aq) + HCl(aq) ⟶ ?
Cho biết phản ứng nào có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng.
Vận dụng 1 (SGK -tr.132).
Có thể quan sát dấu hiệu của việc sử dụng nước cứng như trong hình dưới đây.
Hình ảnh bộ phận làm nóng của máy giặt sau khi tiếp xúc với nước cứng trong một thời gian dài
Em hãy đề xuất cách kiểm tra nguồn nước đang được sử dụng tại gia đình hoặc địa phương của em có phải nước cứng hay không. Nếu nước có tính cứng, hãy đưa ra biện pháp phù hợp để làm mềm nước.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, làm bài tập theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV giao về nhà cho HS thực hiện nốt các bài tập còn lại.
Gợi ý đáp án
Bài 1.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
e) Đúng
Bài 2.
Sử dụng lượng soda phù hợp có thể làm mất tính cứng toàn phần của nước.
Vì nước cứng toàn phần chứa các chất như: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, MgSO4, CaSO4, MgCl2, CaCl2. Mà soda (Na2CO3) có thể tạo kết tủa với các cation Ca2+ và Mg2+ để loại bỏ các cation này ra khỏi nước theo phương trình hóa học:
Bài 3.
a) Để kiểm chứng xem lớp cặn màu trắng đó có phải là calcium carbonate (CaCO3) ta dùng thí nghiệm sau:
- Lấy một ít cặn trắng đó cho vào cốc thủy tinh. Sau đó cho thêm một lượng giấm ăn (CH3COOH) vào rồi lắc đều.
- Nếu thấy lớp cặn tan và có sủi bọt khí làm tắt que đóm đang cháy thì lớp cặn trắng đó có calcium carbonate.
CaCO3(s) + 2CH3COOH(aq) ⟶ (CH3COO)2Ca(aq) + CO2(g) + H2O(l)
b)
• Cách tiến hành để loại bớt cation Ca2+ có trong nguồn nước sinh hoạt của nhà bạn Hà trước khi nấu:
+ Dùng một lượng soda vừa đủ.
+ Dùng máy lọc nước có vật liệu trao đổi ion.
• Cách tiến hành để làm sạch lớp cặn calcium carbonate ở đáy của ấm đun nước.
+ Sử dụng chanh hoặc giấm: Đổ nước vào ấm sau đó cho vào vài lát chanh tươi hoặc vài thìa giấm. Đun sôi, để nguội sau đó rửa bằng nước sạch.
Bài 4.
a) 3MgSO4(aq) + 2Na3PO4(aq) ⟶ Mg3(PO4)2(s) + 3Na2SO4
b) MgSO4(aq) + Ca(OH)2(aq) ⟶ Mg(OH)2(s) + CaSO4(s)
c) Ca(HCO3)2(aq) t°→→t° CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(g)
d) Ca(OH)2(aq) + 2HCl(aq) ⟶ CaCl2(aq) + 2H2O(l)
Phản ứng a và c được sử dụng để làm mềm nước cứng vì làm giảm nồng độ của các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng cách tạo kết tủa.
Vận dụng 1 (SGK -tr.132).
- Cách kiểm tra nguồn nước đang được sử dụng tại gia đình hoặc địa phương có phải nước cứng:
+ Đun nóng nước, nếu xuất hiện cặn trắng dưới đáy thì nước đó là nước cứng.
+ Thêm một ít dung dịch Ca(OH)2 trong vào bát nước, nếu xuất hiện vẩn đục trắng thì nước đó là nước cứng.
- Biện pháp làm mềm nước: Dùng Na2CO3, Na3PO4, Ca(OH)2 hoặc các vật liệu trao đổi ion để loại bỏ các cation Ca2+ và Mg2+ra khỏi nước.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT Hóa học 18.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức Chủ đề 8 - Bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều